Tiêu chuẩn thép xây dựng mới nhất năm 2022 sau đây được Sáng Chinh Steel cung cấp sẽ giúp bạn nắm bắt được nhiều thông tin hơn. Những tiêu chuẩn về: độ dài, quy cách, trọng lượng, barem,.. của một loại thép liên quan chặt chẽ đến chất lượng của một vật liệu xây dựng. Để nhận báo giá từng loại thép riêng, quý khách có thể click vào trang website: tonthepsangchinh.vn
Phân loại các loại thép xây dựng Việt Nam
Thép là hợp kim với cấu tạo từ những thành phần hóa học chính là sắt ( Fe), với cacbon(C) từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng. Cùng có sự góp mặt của một số nguyên tố khác: lưu huỳnh, phốt pho, mangan…với hàm lượng thấp.
Để phân loại thép xây dựng, người ta phân loại dựa vào các yếu tố cơ bản như sau:
1/ Theo thành phần hóa học
Để phân loại thép xây dựng theo thành phần hóa học thì có 2 loại chính: Thép Cacbon và thép hợp kim. Trong đó
Thép cacbon
Thép cacbon là dạng thép chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng thép. Thép các bon phân loại theo tỉ lệ các bon chứa trong thép.
- Thép các bon thấp: hàm lượng cacbon < 0.25%.
- Thép các bon trung bình: hàm lượng cacbon 0,25% – 0,6%.
- Thép các bon cao: hàm lượng cacbon 0,6% – 2%.
Hàm lượng carbon tăng làm cho thép có độ cứng cao. Tuy nhiên, tính hàn sẽ kém đi và ngược lại
Thép hợp kim
Thép hợp kim là loại thép chứa trong nó một lượng thành phần các nguyên tố hợp kim thích hợp như: Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Co, Mo, Ti, Cu… Chính nhờ các nguyên tố hợp kim đó mà làm cho thép hợp kim có độ bền cao hơn hẳn so với thép cacbon.
Có 3 loai thép hợp kim như sau:
- Thép hợp kim thấp: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác < 2,25%.
- Thép hợp kim trung bình: Có tổng hàm lượng các nguyên tố khác 2,5% > 10%.
- Thép hợp kim cao: Có tổng hàm lượng các nguyên tố khác > 10%.
2/ Theo mục đích sử dụng
Thép còn được phân theo mục đích sử dụng của nó trong đời sống như:
Thép kết cấu
Rất nhiều công trình dân dụng đang sử dụng loại thép này với số lượng lớn. Trong nhóm này còn có thể phân tiếp thành hai nhóm nhỏ hơn là xây dựng và chế tạo máy:
+ Thép xây dựng là loại chủ yếu được dùng trong xây dựng. Để làm các kết cấu thép dưới dạng các thanh dài, tấm rộng ghép lại, chúng đòi hỏi cơ tính tổng hợp song không cao.
+ Thép chế tạo máy đòi hỏi cơ tính tổng hợp ở mức độ cao hơn nên nói chung đòi hỏi chất lượng cao hơn. Đặc biệt là độ bền phải cao trong khi vẫn phải bảo đảm tốt độ dẻo, độ dai.
Thép dụng cụ
Đây là loại chỉ chuyên dùng làm công cụ nên có yêu cầu chủ yếu là độ cứng cao và chống mài mòn, độ chịu lực tốt. Vì vậy thép dụng cụ thường dùng để sản xuất các dụng cụ: Cắt, gọt, dụng cụ đo lường , chế tạo khuôn dập…
3/ Theo chất lượng thép
Trong mỗi loại thép điều có chứa những thành phần có hại như: Lưu huỳnh và phôtpho trong thành phần của hỗn hợp thép ta có thể chia nhỏ thành các nhóm sau :
- Thép chất lượng bình thường : Chứa khoảng 0,06 % lưu huỳnh và 0,07 % photpho. Sản xuất loại thép này cho năng suất thép cao và giá thành rẻ.
- Thép chất lượng tốt: Thành phần thép chứa khoảng 0,035 % lưu huỳnh và 0,035 % photpho. Được sản xuất trong lò mactanh và lò điện hồ quang.
- Thép chất lượng cao : Chứa khoảng 0,025 % lưu huỳnh và 0,025 % photpho.
- Thép chất lượng cao đặt biệt : Chứa khoảng 0,025 % phôtpho và 0,015 % lưu huỳnh trong hỗn hợp. Được luyện ở lò điện hồ quang ,sau đó được tinh luỵện tiếp tục bằng đúc chân không,bằng điện xỉ.
Bộ tiêu chuẩn thép xây dựng phổ biến hiện nay
1/ Tiêu chuẩn thép SS400
Thép SS400 là loại thép các bon thông thường. Thép dùng trong chế tạo chi tiết máy, khuôn mẫu … Theo tiêu chuẩn thép xây dựng của Nhật Bản JISG.
Đây là loại thép các bon thông thường theo tiêu chuẩn JISG có thành phần hóa học như sau:
- P<=0,05% S<=0,05%
- Bền kéo (MPa) 400-510
- Bền chảy (MPa) chia theo độ dầy <=16mm 245
16-40mm 235
>40mm 215 - Độ dãn dài tương đối (denta5) % ch
2/ Tiêu chuẩn thép ASTM – Tiêu chuẩn Hoa Kì
Có 3 loại tiêu chuẩn thông dụng là A53 GrB, A106 Grb và ASTM A615/A615M-08 mới nhất hiện nay.
Ống thép ASTM A53 GrB có thành phần chủ yếu là hợp kim thép carbon, ống có kích thước ống danh định từ 1/8” đến 26”.
Thường được dùng trong các ứng dụng cơ khí, chịu áp lực. Được sử dụng chủ yếu trong các ống dẫn hơi, chất lỏng, khí đốt, hệ thống điện lạnh, công nghệ đóng tàu, các công trình công nghệ cao…
3/ Tiêu chuẩn thép Việt Nam
Để chất lượng sử dụng thép được nâng cao, Việt Nam đã ban hành tiêu chuẩn thép xây dựng, viết tắt là TCVN. Trong đó có 04 tiêu chuẩn phổ biến là TCVN 1651-1:2008, TCVN 1811_2009 (ISO 14284-1996), TCVN 6287_1997, TCVN 7937-1-2013.
4/ Tiêu chuẩn thép Nhật Bản
Tiêu chuẩn JIS khá giống với tiêu chuẩn quốc tế. Tất cả Mác vật liệu sắt thép đều bắt đầu chữ S (Steel). Ký hiệu chung thường được cấu thành từ 3 phần chính:
P1 – P2 – P3
Ví dụ: SS500, hay SK5
Trong đó:
- Phần 1 (P1) biểu thị vật liệu bằng cách sử dụng chữ cái đầu tiên của tiếng anh hoặc chữ Latin hoặc kí hiệu nguyên tố. Do đó, vật liệu sắt thép được bắt đầu với chữ S (Steel) hoặc F (Ferrum)
- Phần 2 (P2) biểu thị tên sản phẩm bằng cách kết hợp chữ cái đầu tiên của tiếng anh hay chữ Latin và kí hiệu biểu thị hình dạng hoặc mục đích sử dụng như: tấm, thanh, ống , sản phẩm đúc rèn…
- Phần 3 (P3): chữ số kí hiệu chủng loại của vật liệu, độ bền kéo hoặc sức bền tối thiểu
Các tiêu chuẩn thép xây dựng Việt Nam mới nhất 2022
1/ Tiêu chuẩn thép hình mới nhất
Thép hình có nhiều loại như: thép hình chữ v, chữ i, chữ u… Với nhiều chủng loại thép hình cán nóng, thép hình mạ kẽm, thép mạ kẽm nhúng nóng
Tiêu chuẩn thép hình chữ v
Kích thước và đặc tính mặt cắt của thép chữ V cạnh đều cán nóng theo tiêu chuẩn thép xây dựng như sau:
Khối lượng | Diện tích mặt cắt ngang | Kích thước | Khoảng cách từ trọng tâm | Dung tích mặt cắt cho các trục | ||||||||||||
X.X = Y.Y | U.U | V.V | ||||||||||||||
kg/m | cm2 | A | t | R | cx = cy | cu | cv | lx = ly | rx = ry | Zx=Zy | lu | ru | lv | rv | Zv | |
30 x 30 x 4 | 1,78 | 2,27 | 30 | 4 | 5 | 0,878 | 2,12 | 1,24 | 1,80 | 0,892 | 0,850 | 2,85 | 1,12 | 0,754 | 0,577 | 0,607 |
35 x 35 x 4 | 2,09 | 2,67 | 35 | 4 | 5 | 1,00 | 2,47 | 1,42 | 2,95 | 1,05 | 1,18 | 4,68 | 1,32 | 1,23 | 0,678 | 0,865 |
35 x 35 x 5 | 2,57 | 3,28 | 35 | 5 | 5 | 1,04 | 2,47 | 1,48 | 3,56 | 1,04 | 1,45 | 5,64 | 1,31 | 1,49 | 0,675 | 1,01 |
40x 40 x 3 | 1,84 | 2,35 | 40 | 3 | 6 | 1,07 | 2,83 | 1,52 | 3,45 | 1,21 | 1,18 | 5,45 | 1,52 | 1,44 | 0,783 | 0,949 |
40 x 40 x 4 | 2,42 | 3,08 | 40 | 4 | 6 | 1,12 | 2,83 | 1,58 | 4,47 | 1,21 | 1,56 | 7,09 | 1,52 | 1,86 | 0,777 | 1,17 |
40 x 40 x 5 | 2,97 | 3,79 | 40 | 5 | 6 | 1,16 | 2,83 | 1,64 | 5,43 | 1,20 | 1,91 | 8,60 | 1,51 | 2,26 | 0,773 | 1,38 |
Trong đó:
S là diện tích mặt cắt ngang, tính bằng centimét vuông;
t là chiều dầy cạnh, tính bằng centimét;
R là bán kính lượn trong, tính bằng milimét;
r là bán kính lượn cạnh, tính bằng milimét;
A là chiều rộng cạnh, tính bằng milimét.
Tiêu chuẩn thép hình chữ i
Thép hình chữ i có độ dài thanh ngang ngắn hơn so với chữ H. Được sử dụng khá phổ biến trong xây dựng, tuy nhiên nó có khả năng chịu lực và cân bằng kém hơn chữ H.
Trong đó
H là chiều cao
B là chiều rộng cánh
r là bán kính lượn cánh
R là bán kính lượng trong
Bảng tiêu chuẩn thép chữ I theo tiêu chuẩn thép xây dựng Việt Nam như sau:
Kích thước danh nghĩa | Kích thước | Diện tích mặt cắt ngang | KL 1m | Mômen | Bán kính xoay | Modul tiết diện | ||||||
mặt cắt ngang | Chiều dài | quán tính | ||||||||||
H X B | t1 | t2 | r | R | A | W | Ix | Iy | ix | iy | Zx | Zy |
mm | mm | mm | mm | mm | cm2 | Kg/m | cm4 | cm4 | cm | cm | cm3 | cm3 |
100×55 | 4.5 | 7.2 | 7 | 2.5 | 12 | 9.46 | 198 | 17.9 | 4.06 | 1.22 | 39.7 | 6.49 |
120×64 | 4.8 | 7.3 | 7.5 | 3 | 14.7 | 11.5 | 350 | 27.9 | 4.88 | 1.38 | 58.4 | 8.72 |
140×73 | 4.9 | 7.5 | 8 | 3 | 17.4 | 13.7 | 572 | 41.9 | 5.73 | 1.55 | 81.7 | 11.5 |
160×81 | 5 | 7.8 | 8.5 | 3.5 | 20.2 | 15.9 | 873 | 58.6 | 6.57 | 1.7 | 109 | 14.5 |
Tiêu chuẩn thép hình u
Thép hình chữ U theo tiêu chuẩn TCVN 1654 – 75 như sau:
Kích thước | Kích thước | Diện tích mặt cắt ngang | KL 1m Chiều dài | Khoảng cách từ trọng tâm đến mép cạnh | Mômen | Bán kính xoay | Modul tiết diện | |||||||
danh nghĩa | mặt cắt ngang | quán tính | ||||||||||||
H X B | t1 | t2 | r1 | r2 | A | W | Cy | Ix | Iy | ix | iy | Zx | Zy | |
mm | mm | mm | mm | mm | cm2 | kg/m | cm | cm4 | cm4 | cm | cm | cm3 | cm3 | |
50×32 | 4.4 | 7 | 6 | 2.5 | 5.16 | 4084 | 1.16 | 23.8 | 5.61 | 1.92 | 0.954 | 9.1 | 2.75 | |
65×36 | 4.4 | 7.2 | 6 | 2.5 | 7.51 | 5.9 | 1.24 | 48.6 | 8.7 | 2.54 | 1.08 | 15 | 3.68 | |
80×40 | 4.5 | 7.4 | 6.5 | 2.5 | 8.98 | 7.05 | 1.31 | 89.4 | 12.8 | 3.16 | 1.19 | 22.4 | 4.75 | |
100×46 | 4.5 | 7.6 | 7 | 3 | 10.9 | 8.59 | 1.44 | 174 | 20.4 | 3.99 | 1.37 | 34.8 | 6.46 | |
120×52 | 4.8 | 7.8 | 7.5 | 3 | 13.3 | 10.4 | 1.54 | 304 | 31.2 | 4.78 | 1.53 | 50.6 | 8.52 | |
140×58 | 4.9 | 8.1 | 8 | 3 | 15.6 | 12.3 | 1.67 | 491 | 45.4 | 5.6 | 1.7 | 70.2 | 11 | |
160×64 | 5 | 8.4 | 8.5 | 3.5 | 18.1 | 14.2 | 1.8 | 747 | 68.3 | 6.42 | 1.87 | 93.4 | 13.8 | |
180×70 | 5.1 | 8.7 | 9 | 3.5 | 20.7 | 16.3 | – | 1090 | 86 | – | – | 121 | 17 | |
180×74 | * | 5.1 | 8.7 | 9 | 3.5 | – | 17.4 | – | – | – | – | – | – | – |
200×76 | 5.2 | 9 | 9.5 | 4 | 23.4 | 18.4 | – | 1520 | 113 | – | – | 152 | 20.5 | |
240×90 | 5.6 | 10 | 10.5 | 4 | 30.6 | 24 | – | 2900 | 208 | – | – | 242 | 31.6 | |
270×95 | 6 | 10.5* | 11 | 4.5 | 35.2 | 27.7 | – | 4160 | 262 | – | – | 308 | 37.3 | |
300×100 | 6.5 | 11 | 12 | 5 | 40.5 | 31.8 | – | 5810 | 327 | – | – | 387 | 43.6 |