Mác thép là gì? Tiêu chuẩn, phân loại mác thép trong xây dựng

Mác thép là yếu tố then chốt quyết định chất lượng và tính bền vững của mọi công trình xây dựng. Hiểu rõ mác thép không chỉ giúp bạn lựa chọn vật liệu phù hợp mà còn tối ưu chi phí và đảm bảo an toàn tuyệt đối. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết “Mác thép là gì?” cùng những tiêu chí phân loại mác thép phổ biến nhất trong ngành xây dựng và ký hiệu mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam, Nhật Bản, Mỹ… giúp bạn nắm vững kiến thức và ứng dụng hiệu quả trong thực tế.

Mác thép là gì?

Mác thép là ký hiệu hoặc tên gọi được quy định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm phân loại các loại thép dựa trên đặc tính cơ lý, thành phần hóa học và mục đích sử dụng. 

Trong ngành xây dựng, mác thép giúp xác định rõ cấp bền, giới hạn chảy, độ giãn dài và các tính chất quan trọng khác của thép để đảm bảo phù hợp với yêu cầu thiết kế và an toàn kết cấu công trình. Mác thép được ghi nhận dựa trên các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế như TCVN (Việt Nam), JIS (Nhật Bản), ASTM (Mỹ) hay DIN (Đức). Các kỹ sư và nhà thầu thường sử dụng bảng tra mác thép xây dựng để dễ dàng đối chiếu thông số giữa các tiêu chuẩn khác nhau, đảm bảo chọn đúng loại thép phù hợp với từng hạng mục thi công.

Mác thép đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo chất lượng và độ bền cho kết cấu xây dựng. Việc lựa chọn đúng mác thép giúp các kỹ sư, nhà thiết kế xác định chính xác khả năng chịu lực của thép, từ đó tính toán tải trọng và phân bổ thép hợp lý trong kết cấu. 

Mác thép còn giúp giảm thiểu rủi ro về an toàn công trình, nâng cao tuổi thọ và hiệu quả sử dụng vật liệu. Ngoài ra, mác thép còn là căn cứ để kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất và thi công, đảm bảo các sản phẩm thép sử dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu.

Mác thép là ký hiệu hoặc tên gọi được quy định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm phân loại các loại thép. 
Mác thép là ký hiệu hoặc tên gọi được quy định theo các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm phân loại các loại thép.

Dưới đây là ví dụ mác thép theo tiêu chuẩn Việt Nam và Nhật Bản: 

  • Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): Ví dụ, mác thép CB500 là loại thép có giới hạn chảy tối thiểu 500 MPa, thường được sử dụng phổ biến trong kết cấu bê tông cốt thép. Ký hiệu “CB” thể hiện loại thép cán nóng dùng trong xây dựng, còn số “500” biểu thị cấp bền của thép.
  • Theo tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS): Ví dụ, mác thép SD390 thể hiện loại thép chịu lực có giới hạn chảy là 390 MPa. Ký hiệu “SD” là viết tắt của Steel Deformed (thép thanh vằn), và số “390” là cấp bền kéo theo tiêu chuẩn JIS. Thép JIS thường có ký hiệu kết hợp chữ và số tương tự để phân biệt cấp độ và loại thép.

Phân loại mác thép trong xây dựng

Phân loại mác thép giúp nhận biết đặc tính và công dụng của từng loại thép trong xây dựng, từ thép tấm, thép cacbon đến thép hợp kim và thép không gỉ. Việc hiểu rõ từng loại mác thép là cơ sở quan trọng để lựa chọn vật liệu phù hợp cho từng công trình.

Mác thép tấm 

Mác thép tấm thường được dùng để chỉ các loại thép cán thành tấm có độ dày từ vài mm đến vài chục mm, phục vụ chủ yếu trong kết cấu xây dựng, đóng tàu, chế tạo máy và các ứng dụng công nghiệp khác. 

Mác thép tấm được phân loại dựa trên tiêu chuẩn kỹ thuật và đặc tính cơ lý như độ bền, độ dẻo dai và khả năng chống ăn mòn. Ví dụ như thép tấm SS400 (theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS), được sử dụng rộng rãi trong kết cấu thép do có tính cơ lý ổn định và giá thành hợp lý.

Mác sắt thép 

Thuật ngữ “mác sắt thép” dùng để chỉ các loại thép xây dựng phổ biến được phân loại theo mác hoặc cấp bền, bao gồm thép thanh vằn, thép tròn trơn, thép hình… 

Những mác thép này được quy định rõ về giới hạn chảy và cường độ kéo như CB300, CB400, CB500 ở Việt Nam hay SD295, SD390 ở Nhật Bản. Việc lựa chọn mác sắt thép phù hợp giúp đảm bảo an toàn kết cấu và tuổi thọ công trình.

Thép cacbon 

Thép cacbon là loại thép phổ biến nhất trong xây dựng và công nghiệp, có thành phần cacbon chiếm từ 0,05% đến 2%. Mác thép cacbon được phân loại theo hàm lượng cacbon, ảnh hưởng trực tiếp đến độ cứng và độ dẻo của thép. 

Thép cacbon thấp thường dễ uốn, gia công và có độ dẻo cao, trong khi thép cacbon cao có độ bền và độ cứng lớn hơn nhưng dễ giòn hơn. Ví dụ điển hình là thép CT3, C45 thường dùng trong kết cấu và chi tiết máy.

Mác thép cacbon được phân loại theo hàm lượng cacbon, ảnh hưởng trực tiếp đến độ cứng và độ dẻo của thép. 
Mác thép cacbon được phân loại theo hàm lượng cacbon, ảnh hưởng trực tiếp đến độ cứng và độ dẻo của thép.

Thép hợp kim

Thép hợp kim là loại thép được bổ sung thêm các nguyên tố hợp kim như crom, niken, molypden để nâng cao các tính chất cơ lý như độ bền, khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn. 

Các mác thép hợp kim thường được sử dụng trong các công trình yêu cầu đặc tính kỹ thuật cao như kết cấu cầu, nhà cao tầng, công nghiệp chế tạo máy và thiết bị đặc thù. Ví dụ như thép hợp kim 42CrMo, 35CrMn. 

Thép không gỉ 

Thép không gỉ (inox) là loại thép có thành phần chứa tối thiểu 10,5% crom, giúp thép có khả năng chống ăn mòn rất cao. Thép không gỉ được phân loại thành nhiều nhóm như austenitic, ferritic, martensitic tùy theo cấu trúc vi mô và đặc tính sử dụng. 

Trong xây dựng, inox thường dùng cho các chi tiết chịu ăn mòn, môi trường khắc nghiệt hoặc yêu cầu thẩm mỹ cao. Một số mác phổ biến là SUS304, SUS316.

Thép dụng cụ

Thép dụng cụ là loại thép có thành phần hợp kim cao, được thiết kế đặc biệt để sản xuất các công cụ, khuôn mẫu, máy móc có yêu cầu độ cứng và độ bền mài mòn lớn. Loại thép này thường chứa các nguyên tố như crôm, vanadi, molypden để tăng khả năng chịu nhiệt và chịu lực.

Trong xây dựng, thép dụng cụ không phổ biến cho kết cấu nhưng quan trọng trong sản xuất các chi tiết, thiết bị phục vụ thi công và gia công vật liệu.

Tiêu chuẩn mác thép phổ biến

Tiêu chuẩn mác thép giúp phân loại và đánh giá chất lượng thép dựa trên các đặc tính kỹ thuật. Các tiêu chuẩn phổ biến hiện nay gồm có Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Nhật Bản (JIS) và Mỹ (ASTM), mỗi tiêu chuẩn có quy định riêng biệt nhằm đảm bảo thép phù hợp với yêu cầu xây dựng và kỹ thuật.

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1765-75)

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75 là một trong những tiêu chuẩn chủ đạo quy định về mác thép sử dụng trong xây dựng tại Việt Nam. Tiêu chuẩn này xác định các cấp bền và ký hiệu thép dựa trên giới hạn chảy và cường độ chịu kéo của thép.

Theo TCVN 1765-75, các mác thép thường được ký hiệu dưới dạng CBxxx, trong đó “CB” là viết tắt của “Cốt Bê tông” – loại thép dùng làm cốt thép trong bê tông cốt thép, còn “xxx” là giới hạn chảy tính bằng MPa. Ví dụ: CB300, CB400, CB500 tương ứng với thép có giới hạn chảy là 300 MPa, 400 MPa, 500 MPa.

Tiêu chuẩn này không chỉ giúp phân loại thép mà còn đảm bảo việc sử dụng thép đúng loại, đúng chất lượng phù hợp với yêu cầu kết cấu công trình, nâng cao tính an toàn và độ bền cho công trình xây dựng.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75 là một trong những tiêu chuẩn chủ đạo quy định về mác thép sử dụng trong xây dựng tại Việt Nam.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765-75 là một trong những tiêu chuẩn chủ đạo quy định về mác thép sử dụng trong xây dựng tại Việt Nam.

Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS)

Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS (Japanese Industrial Standards) là hệ thống tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi tại Nhật Bản và nhiều nước châu Á trong đó có Việt Nam. Trong lĩnh vực thép xây dựng, JIS quy định cụ thể các mác thép dựa trên tính chất cơ lý như giới hạn chảy, cường độ kéo và thành phần hóa học.

Ký hiệu mác thép theo JIS thường có dạng SDxxx, ví dụ SD295, SD390, SD490, trong đó “SD” là viết tắt của “Steel for Deformed bars” – thép thanh vằn, “xxx” thể hiện giới hạn chảy tính bằng MPa.

Tiêu chuẩn JIS nổi bật với tính nhất quán và độ chính xác cao, hỗ trợ cho việc kiểm soát chất lượng và đảm bảo sự đồng bộ trong ngành xây dựng, đặc biệt phù hợp với các công trình có yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt.

Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM)

ASTM (American Society for Testing and Materials) là tổ chức tiêu chuẩn hàng đầu tại Mỹ, quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật cho nhiều loại vật liệu trong đó có thép xây dựng. Tiêu chuẩn ASTM được sử dụng rộng rãi tại Mỹ và nhiều quốc gia khác, bao gồm cả Việt Nam trong một số lĩnh vực.

Mác thép theo ASTM thường được đặt theo các mã số tiêu chuẩn như ASTM A615, ASTM A706, trong đó các số hiệu đại diện cho các loại thép có đặc tính khác nhau về cường độ, tính dẻo và khả năng chống ăn mòn. Ví dụ, ASTM A615 Grade 60 biểu thị thép cốt có giới hạn chảy 60 ksi (~420 MPa).

Tiêu chuẩn ASTM đặc biệt chú trọng vào các yêu cầu về kiểm tra chất lượng, quy trình sản xuất và thử nghiệm vật liệu, giúp đảm bảo thép đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cao và an toàn trong thi công xây dựng.

Ý nghĩa các ký hiệu trên mác thép

Mác thép không chỉ đơn thuần là một dãy ký tự mà còn chứa đựng nhiều thông tin quan trọng về đặc tính và ứng dụng của thép. Việc hiểu rõ ý nghĩa các ký hiệu trên mác thép giúp kỹ sư, nhà thầu và người sử dụng lựa chọn vật liệu phù hợp, đảm bảo chất lượng công trình. Dưới đây là giải thích về một số ký hiệu phổ biến theo các tiêu chuẩn thép Việt Nam, Nhật Bản và TCVN:

Ký hiệu CB trong mác thép Việt Nam

  • CB là viết tắt của “Cấp Độ Bền”. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền. Thể hiện đây là loại thép có giới hạn chảy cao, chủ yếu dùng trong kết cấu chịu lực. 
  • CB300, CB400, CB500… trong đó số đứng sau biểu thị giới hạn chảy của thép (đơn vị MPa). 
  • Ví dụ CB300 – có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa là nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg).
  • Loại thép CB thường được sử dụng làm thép thanh vằn trong xây dựng bê tông cốt thép, đáp ứng yêu cầu chịu lực và đàn hồi tốt.
Ký hiệu CB trong mác thép Việt Nam là viết tắt của “Cấp Độ Bền”.
Ký hiệu CB trong mác thép Việt Nam là viết tắt của “Cấp Độ Bền”.

Ký hiệu SD trong mác thép Nhật Bản (JIS)

  • SD viết tắt của “Steel Deformed”, tức là thép thanh vằn có gờ chống trượt.
  • Con số đi kèm ở sau như SD295, SD390 thể hiện cấp bền của thép theo tiêu chuẩn Nhật Bản (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ SD240 có nghĩa là thép có cường độ 240 N/mm2.
  • Thép mang ký hiệu SD được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng đòi hỏi độ bền và độ bám dính cao giữa thép và bê tông.

Ký hiệu CT trong tiêu chuẩn TCVN

Ngoài 2 mác thép thông dụng trên còn có ký hiệu CT. Loại này được chia thành 3 phân nhóm gồm A, B và C.

  • Nhóm A: Cho biết tính chất cơ học, nhưng chữ A bị bỏ đi ở đầu mác thép để trở thành CT38, CT38n, CT38s, CT34, CT42, CT51…
  • Nhóm B: Cho biết thành phần hóa học, được đánh dấu bằng chữ B ở đầu mác thép. Ví dụ: BCT34, BCT38, BCT42, BCT61…
  • Nhóm C: có cả tính chất cơ học cùng thành phần hóa học của hai nhóm A và B. Chúng được nhận biết bằng chữ C, chẳng hạn như CCT34, CCT38, CCT42, ở đầu mác thép.

Các ký hiệu khác và cách đọc

  • SS400 (JIS G3101 – Nhật Bản): SS (Steel Structure – Kết cấu thép); 400 thể hiện độ bền kéo tối thiểu 400 MPa.
  • S235, S275, S355 (EN 10025 – Châu Âu): S (Structural Steel – Thép kết cấu); 235, 275, 355 thể hiện giới hạn chảy tối thiểu (MPa).
  • D hoặc D10, D12: Ký hiệu đường kính của thép thanh (10mm, 12mm,…).
  • CB, SD, CT thường kết hợp với số thể hiện cấp bền (giới hạn chảy) và đường kính để tạo thành mã mác thép đầy đủ, ví dụ CB500-D16, SD390-D12.
  • Các ký hiệu khác như HRB, CRB thường gặp trong tiêu chuẩn ASTM hoặc BS, chỉ các loại thép cán nóng, thép thanh vằn.

Việc đọc đúng ký hiệu giúp phân biệt chính xác loại thép, mục đích sử dụng và tính chất kỹ thuật, tránh nhầm lẫn khi thi công hoặc nhập khẩu.

Tầm quan trọng của việc hiểu rõ mác thép

Việc hiểu rõ mác thép đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo chất lượng, an toàn cũng như hiệu quả kinh tế của công trình xây dựng. Mục này sẽ giúp bạn nhận biết tại sao kiến thức về mác thép lại quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thiết kế, thi công và sử dụng vật liệu.

Đảm bảo chất lượng và độ an toàn công trình

Việc hiểu rõ mác thép là yếu tố then chốt để đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình xây dựng. Mác thép phản ánh các đặc tính cơ lý quan trọng như giới hạn chảy, độ bền kéo, tính dẻo dai và khả năng chịu lực của thép. Khi sử dụng thép đúng mác theo thiết kế kỹ thuật, công trình sẽ có khả năng chịu tải tốt, hạn chế rủi ro biến dạng hoặc gãy hỏng trong quá trình sử dụng. 

Ngược lại, nếu lựa chọn sai mác thép, chất lượng kết cấu sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, có thể dẫn đến các sự cố nguy hiểm hoặc giảm tuổi thọ công trình. Do đó, hiểu rõ mác thép giúp kỹ sư và nhà thầu kiểm soát chính xác các yêu cầu kỹ thuật, từ đó nâng cao độ bền vững và an toàn tổng thể của công trình.

Việc hiểu rõ mác thép đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo chất lượng, an toàn cũng như hiệu quả kinh tế của công trình xây dựng.
Việc hiểu rõ mác thép đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo chất lượng, an toàn cũng như hiệu quả kinh tế của công trình xây dựng.

Tối ưu chi phí vật liệu và thi công

Hiểu đúng mác thép không chỉ giúp đảm bảo chất lượng mà còn giúp tối ưu hóa chi phí xây dựng. Việc chọn đúng loại thép với đặc tính phù hợp tránh lãng phí vật liệu do dùng thép quá yếu hoặc quá cứng cho yêu cầu thực tế. 

Sử dụng thép đúng mác còn giúp giảm thiểu các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công như khó uốn, cắt hoặc cố định, từ đó tiết kiệm thời gian và nhân công. Ngoài ra, lựa chọn chính xác mác thép còn giúp duy trì ngân sách dự án, tránh các chi phí phát sinh do sửa chữa hoặc thay thế vật liệu không phù hợp.  

Qua bài viết, bạn đã hiểu rõ mác thép là gì – đó là cách ký hiệu và phân loại thép dựa trên các đặc tính như giới hạn chịu lực, thành phần hóa học và mục đích sử dụng. Lựa chọn đúng mác thép là nền tảng cho một công trình bền vững, an toàn và đạt hiệu quả kinh tế. Các kỹ sư, nhà thầu và đơn vị thi công cần thường xuyên cập nhật kiến thức, tiêu chuẩn và thực hành lựa chọn vật liệu một cách khoa học, chính xác. Tôn thép Sáng Chinh với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực phân phối thép xây dựng cam kết mang đến các sản phẩm đạt chuẩn mác thép, nguồn gốc rõ ràng, giúp khách hàng yên tâm cho mọi công trình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *