Trong lĩnh vực xây dựng, việc lựa chọn đúng loại thép phù hợp với yêu cầu kỹ thuật là yếu tố then chốt để đảm bảo chất lượng và độ bền công trình. Tuy nhiên, với nhiều loại thép khác nhau, mỗi loại lại có mác thép riêng kèm theo các thông số kỹ thuật cụ thể, thì việc nắm rõ từng mác thép là điều không hề đơn giản. Bài viết dưới đây cung cấp bảng tra mác thép trong xây dựng mới nhất, tổng hợp đầy đủ các thông số cơ lý, tiêu chuẩn kỹ thuật và ứng dụng phổ biến giúp kỹ sư, nhà thầu và người làm chuyên môn dễ dàng tra cứu, so sánh và áp dụng vào thực tế thi công.
Mác thép trong xây dựng
Mác thép là cách ký hiệu dùng để phân loại các loại thép dựa trên đặc tính cơ lý, thành phần hóa học hoặc mục đích sử dụng. Mỗi mác thép thể hiện một nhóm thép có các chỉ tiêu kỹ thuật nhất định như: giới hạn chảy (ứng suất chịu lực tối đa khi chưa bị biến dạng), cường độ chịu kéo, độ dẻo, độ cứng và khả năng hàn.
Trong lĩnh vực xây dựng, các mác thép thường gặp là: CB240-T, CB300-V, CB400-V… được quy định theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). Mác thép có vai trò rất quan trọng trong kỹ thuật và thi công xây dựng. Cụ thể, nó có những ý nghĩa sau:
- Thành phần hóa học: Thể hiện các nguyên tố cấu thành thép, như hàm lượng cacbon (C), mangan (Mn), crôm (Cr), hoặc niken (Ni).
- Xác định tính chất cơ học của thép, giúp đánh giá khả năng chịu lực, độ bền, độ đàn hồi…
- Giúp lựa chọn vật liệu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng hạng mục công trình như móng, cột, dầm, sàn…
- Hỗ trợ công tác thiết kế, tính toán kết cấu và dự toán chính xác.
- Đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình bằng cách sử dụng đúng loại thép theo yêu cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn hóa trong sản xuất và kiểm định, giúp dễ dàng so sánh, thay thế vật liệu theo tiêu chuẩn quốc tế (JIS, ASTM, GOST…).

Bảng tra mác thép xây dựng
Trong xây dựng, việc lựa chọn thép phù hợp dựa trên mác thép là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và an toàn công trình. Tuy nhiên, các tiêu chuẩn mác thép có thể khác nhau tùy theo quốc gia và hệ thống tiêu chuẩn áp dụng.
Mục này tổng hợp các bảng tra mác thép phổ biến theo các tiêu chuẩn quốc tế và trong nước như TCVN (Việt Nam), JIS (Nhật Bản), ASTM (Mỹ), ГОСТ (Nga), BS (Anh), DIN (Đức), GB (Trung Quốc), cùng với các bảng tra mác thép chuyên biệt dành cho từng loại vật liệu xây dựng. Việc tham khảo chính xác các bảng tra này giúp kỹ sư và nhà thầu dễ dàng lựa chọn loại thép phù hợp nhất cho từng công trình.
Bảng tra mác thép theo TCVN (Việt Nam)
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
VN 1651 – 85(1765 – 85) | CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
TCVN 3104 – 79 | 25Mn2Si | 0.20 – 0.29 | 0.60 – 0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
35MnSi | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 |
Bảng tra mác thép theo JIS (Nhật Bản)
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
IS G3505 2004 | SWRW10 | 0.13 max | 0.30 max | 0.06 max | 0.04 | 0.04 |
SWRW12 | 0.15 max | 0.30 max | 0.065 max | 0.04 | 0.04 | |
JIS G3112 | SD 295A | — | — | — | 0.05 | 0.05 |
SD 345 | 0.27 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 390 | 0.29 max | 0.55 max | 1.80 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 490 | 0.32max | 0.55 max | 1.80 max | 0.04 | 0.04 | |
JIS 3101 1995 | SS 330 | — | — | — | 0.05 | 0.05 |
SS 400 | 0.20 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.05 | 0.05 | |
SS 490 | — | — | — | 0.05 | 0.05 | |
SS 540 | 0.30 max | — | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | |
JIS G3106 1995 | SM400 A | 0.23 max | — | 2.5xC min | 0.035 | 0.035 |
SM400 B | 0.20 max | 0.35 | 0.60 -1.40 | 0.035 | 0.035 | |
SM490 A | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490B | 0.18 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490YA | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YB | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
JIS A5528 1998 | SY 295 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
SY 390 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
Bảng tra mác thép theo ASTM (Mỹ)
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
ASTM A615/A615M – 94 | Gr 40 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 |
Gr 60 | 0.30 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.04 | 0.05 | |
ASTM 1997 | A36 | 0.26 max | 0.40 max | 1.60 max | 0.04 | 0.05 |
A572 Gr42 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
A572 Gr50 | 0.23 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 |
Bảng tra mác thép theo ГОСТ (Nga)
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
ΓOCT 5780 – 82 | 25Γ2C | 0.20 – 0.29 | 0.60 – 0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
35ΓC | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
ΓOCT 380 – 71 | CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.05 | 0.045 | 0.045 |
CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 |
Bảng tra mác thép theo BS (Anh)
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
BS 4449 | Gr 250 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.06 | 0.06 |
Gr 460 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.05 | 0.05 | |
BS 4360 1986 | 40B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 |
40C | 0.18max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 | |
43A | 0.25max | 0.50max | 1.60max | 0.05 | 0.05 | |
43B | 0.21max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 | |
43C | 0.18max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 | |
50A | 0.23max | 0.50max | 1.60max | 0.05 | 0.05 | |
50B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 | |
50C | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.05 | 0.05 |
Bảng tra mác thép theo DIN (Đức)
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
DIN 17100 | RST37-2 | 0.17max | — | — | 0.05 | 0.05 |
ST44-2 | 0.21 max | — | — | 0.05 | 0.05 |
Bảng tra mác thép theo GB (Trung Quốc)
Tiêu chuẩn | Mác thép | Thành phần hóa học | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
GB 700 – 88 | Q235A | 0.14 – 0.22 | 0.30 max | 0.30 -0.65 | 0.045 | 0.05 |
Q235B | 0.12 – 0.20 | 0.30 max | 0.30 -0.70 | 0.045 | 0.045 | |
Q235C | 0.18 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.04 | 0.04 | |
Q235D | 0.17 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.035 | 0.035 | |
GB/T1591 – 94 | Q345 | 0.20 max | 0.55 max | 1.00 -1.60 | 0.045 | 0.045 |
Bảng tra mác thép chuyên biệt theo vật liệu xây dựng
Bảng tra thanh thép gia cố bê tông | ||||||
Tiêu chuẩn/Standard | Mác thép/Grade | Thành phần hóa học/Chemical Composition | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
CVN 1651 – 85 (1765 – 85 ) |
CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
TCVN 3104 – 79 |
25Mn2Si | 0.20 – 0.29 | 0.60 – 0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
35MnSi | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
JIS G3505 2004 |
SWRW10 | 0.13 max | 0.30 max | 0.06 max | 0.04 | 0.04 |
SWRW12 | 0.15 max | 0.30 max | 0.065 max | 0.04 | 0.04 | |
JIS G3112 | SD 295A | 0.05 | 0.05 | |||
SD 345 | 0.27 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 390 | 0.29 max | 0.55 max | 1.80 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 490 | 0.32max | 0.55max | 1.80max | 0.040 | 0.040 | |
ASTM A615 /A615M – 94 |
Gr 40 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 |
Gr 60 | 0.30 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.04 | 0.05 | |
BS 4449 | Gr 250 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.06 | 0.06 |
Gr 460 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.05 | 0.05 | |
ΓOCT 5780 – 82 |
25Γ2C | 0.20 – 0.29 | 0.60 -0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
35ΓC | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
ΓOCT 380 – 71 |
CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.05 | 0.045 | 0.045 |
CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
Bảng tra thép cuộn cho kết cấu chung | ||||||
TCVN 1765 – 85 (1765 – 85 ) |
CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
JIS 3101 1995 |
SS 330 | 0.05 | 0.05 | |||
SS 400 | 0.20 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.05 | 0.05 | |
SS 490 | 0.05 | 0.05 | ||||
SS 540 | 0.30 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | ||
JIS G3106 1995 |
SM400 A | 0.23 max | – | 2.5xC min | 0.035 | 0.035 |
SM400 B | 0.20 max | 0.35 | 0.60-1.40 | 0.035 | 0.035 | |
SM490 A | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 B | 0.18 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YA | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YB | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
ΓOCT 380 – 71 |
CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.045 | 0.045 |
CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
ASTM 1997 | A36 | 0.26 max | 0.40 max | 1.60 max | 0.04 | 0.05 |
A572 Gr42 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
A572 Gr50 | 0.23 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
BS 4360 1986 |
40B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 |
40C | 0.18max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
43A | 0.25max | 0.50max | 1.6max | 0.050 | 0.050 | |
43B | 0.21max | 0.50max | 1.5max | 0.050 | 0.050 | |
43C | 0.18max | 0.50max | 1.5max | 0.050 | 0.050 | |
50A | 0.23max | 0.50max | 1.6max | 0.050 | 0.050 | |
50B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
50C | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
DIN 17100 | RST37-2 | 0.17max | – | – | 0.050 | 0.050 |
ST44-2 | 0.21max | – | – | 0.050 | 0.050 | |
GB700 – 88 | Q235A | 0.14 – 0.22 | 0.30 max | 0.30 -0.65 | 0.045 | 0.05 |
Q235B | 0.12 – 0.20 | 0.30 max | 0.30 -0.70 | 0.045 | 0.045 | |
Q235C | 0.18 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.04 | 0.04 | |
Q235D | 0.17 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.035 | 0.035 | |
GB/T1591 – 94 | Q345 | 0.20 max | 0.55 max | 1.00 -1.60 | 0.045 | 0.045 |
Bảng tra tấm cừ | ||||||
JIS A5528 1998 |
SY 295 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
SY 390 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
Những sai lầm khi lựa chọn và sử dụng mác thép
Việc lựa chọn mác thép không chính xác có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng, độ an toàn và tuổi thọ của công trình. Dưới đây là một số sai lầm phổ biến mà người dùng, kỹ sư hoặc nhà thầu thường gặp khi sử dụng thép trong xây dựng:
– Nhầm lẫn ký hiệu tiêu chuẩn giữa các quốc gia: Mỗi quốc gia có hệ thống ký hiệu và tiêu chuẩn mác thép riêng như TCVN (Việt Nam), JIS (Nhật Bản), ASTM (Mỹ), GOST (Nga)… Nhiều mác thép có ký hiệu giống nhau nhưng lại khác biệt về thành phần và tính chất cơ lý, dẫn đến lựa chọn sai loại thép. Việc không đối chiếu thông số kỹ thuật khi thay thế giữa các tiêu chuẩn có thể gây sai lệch trong tính toán và thi công kết cấu.
– Không kiểm tra chứng nhận CQ/MTC: Một sai lầm phổ biến là bỏ qua việc kiểm tra chứng nhận chất lượng (CQ) hoặc Mill Test Certificate (MTC). Đây là những tài liệu quan trọng do nhà sản xuất hoặc đơn vị kiểm định cung cấp, xác nhận thép có đạt đúng thành phần hóa học, cơ lý như công bố hay không. Việc không kiểm tra các giấy tờ này dễ dẫn đến sử dụng thép kém chất lượng, không đạt chuẩn.
– Sử dụng sai loại thép cho mục đích chịu lực hoặc chịu nhiệt: Không phân biệt rõ mục đích sử dụng của từng mác thép là sai lầm nghiêm trọng trong thiết kế và thi công. Ví dụ: Dùng thép thường thay vì thép chịu lực cao cho dầm, cột sẽ gây mất an toàn kết cấu. Dùng thép carbon thông thường cho môi trường nhiệt cao sẽ dẫn đến biến dạng, mất tính chất cơ học. Việc này không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả thi công mà còn tiềm ẩn rủi ro sập đổ công trình.
– Mua thép trôi nổi, không rõ nguồn gốc: Trên thị trường hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều loại thép giả, thép không rõ nguồn gốc hoặc thép tái chế kém chất lượng. Việc mua thép giá rẻ mà không quan tâm đến thương hiệu, chứng chỉ và xuất xứ có thể dẫn đến việc sử dụng vật liệu không đạt chuẩn, ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và an toàn của công trình.

Để tránh các sai lầm trên, bạn cần:
- Tra cứu kỹ bảng đối chiếu tiêu chuẩn khi thay thế mác thép.
- Luôn yêu cầu và kiểm tra giấy tờ chứng nhận CQ, MTC từ nhà cung cấp.
- Tham khảo ý kiến kỹ sư kết cấu trước khi chọn loại thép.
- Ưu tiên mua thép từ thương hiệu uy tín, có đầy đủ nguồn gốc và bảo hành kỹ thuật.
Gợi ý lựa chọn mác thép phù hợp theo nhu cầu sử dụng
Việc lựa chọn đúng mác thép không chỉ đảm bảo chất lượng thi công mà còn tối ưu hóa chi phí, nâng cao tuổi thọ công trình và thiết bị. Dưới đây là một số gợi ý phân loại mác thép phổ biến, phù hợp với từng mục đích sử dụng cụ thể:
Thép cho xây dựng dân dụng và công nghiệp
Đây là nhóm thép thường được sử dụng trong kết cấu chịu lực của nhà ở, nhà xưởng, nhà cao tầng, móng, dầm, sàn, cột… Gồm:
- CT34 (TCVN): Thép cacbon thấp, dễ gia công và hàn, thích hợp cho kết cấu bê tông cốt thép thông thường.
- SD295A (JIS – Nhật Bản): Loại thép thanh vằn có độ bền kéo và độ dẻo tốt, dùng cho nhà dân dụng và công trình quy mô vừa.
- Q235B (GB – Trung Quốc): Thép kết cấu thông dụng, có tính hàn tốt, thích hợp cho nhà xưởng, nhà thép tiền chế.
Ưu điểm chung: Dễ thi công, giá thành hợp lý, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cơ bản của công trình xây dựng thông thường.
Thép cho thiết bị cơ khí và chi tiết máy
Nhóm này bao gồm các loại thép dùng trong ngành chế tạo máy móc, cơ khí chính xác, khuôn mẫu, chi tiết truyền động…
- C45 (DIN/EN): Thép cacbon trung bình, có độ bền và độ cứng cao, thường dùng làm trục, bánh răng, bu lông.
- SCM440 (JIS): Thép hợp kim Cr-Mo, chịu lực và chịu mài mòn tốt, dùng trong chế tạo chi tiết máy chịu tải nặng.
- 65Mn (GB – Trung Quốc): Thép lò xo mangan, có tính đàn hồi và độ cứng cao, phù hợp làm lưỡi cắt, nhíp, khuôn ép.
Ưu điểm: Đáp ứng yêu cầu cao về cơ lý, gia công nhiệt luyện tốt, phù hợp trong môi trường làm việc khắc nghiệt.

Thép cho công trình biển, chống ăn mòn
Đây là nhóm thép chuyên biệt dùng trong môi trường ẩm ướt, có độ ăn mòn cao như vùng ven biển, nhà máy hóa chất, giàn khoan, tàu biển…
- Inox 316 (ASTM): Thép không gỉ chứa molypden, có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường nước muối và axit nhẹ.
- SM490YA (JIS): Thép cường độ cao, độ bền vượt trội, dùng cho kết cấu chịu tải trong môi trường có độ ẩm cao.
- SY390 (JIS): Loại thép có tính hàn và chịu lực tốt, được ứng dụng trong các kết cấu ngoài trời và công trình cầu cảng.
Ưu điểm: Kháng ăn mòn tốt, chịu thời tiết và môi trường hóa chất, đảm bảo tuổi thọ lâu dài cho công trình đặc thù.
Việc lựa chọn mác thép phù hợp nên dựa trên:
- Loại công trình hoặc thiết bị: dân dụng, cơ khí, biển…
- Yêu cầu kỹ thuật cụ thể: chịu lực, chịu nhiệt, chống ăn mòn…
- Tiêu chuẩn kỹ thuật và chứng nhận của nhà sản xuất.
Bạn nên tham khảo ý kiến kỹ sư thiết kế hoặc chuyên gia vật liệu để đảm bảo sử dụng đúng loại thép, an toàn và hiệu quả.
Bảng tra mác thép xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn và sử dụng đúng loại thép phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng công trình. Việc hiểu rõ các tiêu chuẩn như TCVN, JIS, ASTM, GOST… cùng đặc điểm của từng mác thép sẽ giúp kỹ sư, nhà thầu và người dùng chủ động hơn trong thiết kế, thi công và kiểm soát chất lượng. Bên cạnh đó, bảng tra còn là công cụ hữu ích để so sánh, đối chiếu khi sử dụng thép từ nhiều nguồn khác nhau, đảm bảo tính chính xác và an toàn trong quá trình thi công xây dựng. Tôn thép Sáng Chinh luôn cung cấp bảng tra mác thép chi tiết kèm sản phẩm chất lượng, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn và áp dụng đúng tiêu chuẩn cho công trình của mình.