Bảng trọng lượng thép tấm tính theo barem là công cụ quan trọng giúp kỹ sư, nhà thầu và chủ đầu tư xác định chính xác khối lượng thép trong thi công. Dựa vào bảng barem, bạn có thể tính nhanh trọng lượng từng loại thép tấm, từ đó tối ưu chi phí vật liệu và đảm bảo độ chính xác trong thiết kế. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp bảng tra trọng lượng thép tấm chi tiết, chuẩn xác nhất 2025.
Công thức tính trọng lượng thép tấm theo barem
Cách tính trọng lượng thép tấm đơn giản bằng công thức (nếu bạn muốn tự tính thì phải thuộc và ghi nhớ nó). Công thức tính trọng lượng, khối lượng riêng của thép tấm cụ thể như sau:
M (kg) = T (mm) * R (mm) * Chiều dài D(mm) * 7.85/ 1.000.000
Trong đó:
- M: Trọng lượng thép tấm (Kg)
- T: độ dày của tấm thép (đơn vị mm).
- R: chiều rộng hay khổ rộng của tấm thép (đơn vị mm). Khổ rộng tiêu chuẩn thông thường: 1,250 mm, 1,500 mm, 2,000 mm, 2,030 mm, 2,500 mm.
- D: chiều dài của thép tấm (đơn vị mm). Chiều dài tiêu chuẩn thông thường: 6,000 mm, 12,000 mm (có thể cắt theo yêu cầu riêng của quý khách hàng).

Ví dụ minh họa tính trọng lượng thép tấm: Muốn tính trọng lượng của thép tấm SS400, dày 3 mm, rộng 1,500 mm, chiều dài 6,000 mm, ta áp dụng công thức:
- M (kg) = T (mm) * R (mm) * Chiều dài D(mm) * 7.85/ 1.000.000
- Ta có dữ liệu: T = 3 mm = 0,3 cm; R = 1,500 mm = 150 cm, D = 6,000 mm = 600 cm
- M = 0,3*150*600*7,85 = 211,950 g = 221,95 kg
Bảng tra trọng lượng thép tấm tính theo barem
Dưới đây là bảng tra trọng lượng thép tấm tính theo barem giúp bạn dễ dàng xác định khối lượng tiêu chuẩn của từng độ dày và quy cách tấm thép. Bảng này hỗ trợ hiệu quả trong việc tính toán vật liệu, dự toán chi phí và lựa chọn thép phù hợp cho công trình.
| Bảng quy cách, trọng lượng thép tấm thông dụng | |||||
| Kích Thước: T*R*D (mm) | Tiêu Chuẩn | Trọng Lượng (Kg/tấm) | |||
| 2*1250*2500 | SS400 – TQ | 49,06 | |||
| 3*1500*6000 | SS400 – TQ | 211,95 | |||
| 4*1500*6000 | SS400 – Nga | 282,6 | |||
| 4*1500*6000 | SEA1010 – Arap | 353,3 | |||
| 5*1500*6000 K | SS400 – Nga | 353,25 | |||
| 6*1500*6000 | SS400 – TQ | 423,9 | |||
| 6*1500*6000 | SS400 – Nga | 423,9 | |||
| 6*1500*6000 K | SS400 – Nga | 423,9 | |||
| 6*1500*6000 | CT3 – KMK | 423,9 | |||
| 6*1500*6000 | CT3 – DMZ | 423,9 | |||
| 8*1500*6000 | CT3 – KMK | 565,2 | |||
| 8*1500*6000 | SS400 – Nga | 565,2 | |||
| 8*1500*6000 K | SS400 – Nga | 565,2 | |||
| 8*1500*6000 | CT3 – DMZ | 565,2 | |||
| 8*1500*6000 | SS400 – TQ | 565,2 | |||
| Bảng trọng lượng thép tấm dày 10 mm, 12 mm, 14 mm | |||||
| Kích Thước: T*R*D (mm) | Tiêu Chuẩn | Trọng Lượng (Kg/tấm) | |||
| 10*1500*6000 | SS400 – TQ | 706,5 | |||
| 10*1500*6000 | SS400 – Nga | 706,5 | |||
| 10*1500*6000 K | SS400 – Nga | 706,5 | |||
| 10*1500*6000 | CT3 – KMK | 706,5 | |||
| 10*1500*6000 | CT3 – DMZ | 706,5 | |||
| 12*1500*6000 | SS400 – TQ | 847,8 | |||
| 12*1500*6000 | CT3 – DMZ | 847,8 | |||
| 14*2000*6000 | SS400 – TQ | 1318,8 | |||
| 14*2000*12000 | SS400 – NB | 989,1 | |||
| 14*1500*6000 | SS400 – TQ | 989,1 | |||
| Bảng tra trọng lượng thép tấm dày 16mm, 18mm, 20mm, 25mm | |||||
| Kích Thước: T*R*D (mm) | Tiêu Chuẩn | Trọng Lượng (Kg/tấm) | |||
| 16*1500*6000 | SS400 – Nga | 1130,4 | |||
| 16*2000*12000 | SS400 – TQ | 3014,4 | |||
| 16*2030*6000 | SS400 – TQ | 3059,6 | |||
| 16*2030*12000 | SS400 – TQ | 3059,61 | |||
| 16*2000*12000 | SS400 – NB | 3014,4 | |||
| 18*2000*12000 | SS400 – NB | 3391,2 | |||
| 20*2000*12000 | SS400 – TQ | 3768 | |||
| 20*2500*12000 | SS400 – TQ | 4710 | |||
| 22*2000*6000 | SS400 – TQ | 2072,4 | |||
| 25*2500*12000 | SS400 – TQ | 5887,5 | |||
| Bảng trọng lượng thép tấm độ dày 30, 40, 50, 60, 100, 120, 150 mm | |||||
| Kích Thước: T*R*D (mm) | Tiêu Chuẩn | Trọng Lượng (Kg/tấm) | |||
| 30*2000*12000 | SS400 – TQ | 5652 | |||
| 30*2400*12000 | SS400 – TQ | 7536 | |||
| 40*1500*6000 | SS400 – TQ | 2826 | |||
| 40*2000*12000 | SS400 – TQ | 7536 | |||
| 50*2000*6000 | SS400 – TQ | 4710 | |||
| 60*2000*6000 | SS400 – NB | Cân | |||
| 100*2000*6000 | SS400 – NB | cân | |||
| 120*2000*6000 | SS400 – NB | cân | |||
| 140*2000*6000 | SS400 – NB | cân | |||
| 150*2000*6000 | SS400 – NB | cân | |||
| Quy cách, kích thước, trọng lượng thép tấm cường độ cao | |||||
| Kích Thước: T*R*D | Tiêu Chuẩn | Trọng Lượng (Kg/tấm) | |||
| 4*1500* 6000 | SM490B – NB | 282,6 | |||
| 4*1500* 6000 | Q345B – TQ | 282,6 | |||
| 5*1500*6000 | SM490B – NB | 353,25 | |||
| 5*1500*6000 | Q345B – TQ | 353,25 | |||
| 6*1500*6000 | SM490B – NB | 423,9 | |||
| 6*1500*6000 | Q345B – TQ | 423,9 | |||
| 8*1500*6000 | Q345B – TQ | 565,2 | |||
| 8*2000*6000 | Q345B – TQ | 753,6 | |||
| 8*1500*6000 | SM490B – NB | 753,6 | |||
| 10*1500*6000 | Q345B – TQ | 706,5 | |||
| 12*1500*6000 | Q345B – TQ | 847,8 | |||
| 12*2000*6000 | Q345B – TQ | 1130,4 | |||
| 14*1500*6000 | SM490B – NB | 989,1 | |||
| 14*2000*6000 | Q345B – TQ | 1318,8 | |||
| 14*2000*12000 | Q345B – TQ | 2637,6 | |||
| 16*2000*6000 | Q345B – TQ | 1507,2 | |||
| 16*2000*12000 | Q345B – TQ | 3014,4 | |||
| 18*2000*12000 | Q345B – TQ | 3391,2 | |||
| 20*2000*12000 | Q345B – TQ | 3768 | |||
| 25*2000*9000 | Q345B – TQ | 3532,5 | |||
| 25*2000*12000 | Q345B – TQ | 4710 | |||
| 30*2000*6000 | Q345B – TQ | 2826 | |||
| 40*2000*6000 | Q345B – TQ | 3768 | |||
| 50*2000*6000 | Q345B – TQ | 9420 | |||
| Quy cách, bảng tra trọng lượng thép tấm gân chống trượt | |||||
| Kích Thước: T*R*D (mm) | Tiêu Chuẩn | Trọng Lương (Kg/tấm) | |||
| 3*1,250*6,000 | SS400 – TQ | 199,125 | |||
| 3*1,500*6,000 | SS400 – TQ | 238,95 | |||
| 4*1,500*6,000 | SS400 – TQ | 309,6 | |||
| 5*1,500*6,000 | SS400 – TQ | 380,25 | |||
| 6*1,500*6,000 | SS400 – TQ | 450,9 | |||
| Bảng tra trọng lượng thép tấm trơn SS400 – TQ | |||||
| Kích Thước | Độ dày ( mm) | Trọng lượng Kg/tấm) | |||
| SS400 – 1250 * 6000 mm | 3.0 | 176,62 | |||
| SS400 – 1500* 6000 mm | 3.0 | 212 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 4.0 | 282,6 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 5,0 | 353,25 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 6,0 | 423,9 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 8,0 | 565,2 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 10 | 706,5 | |||
| SS400 – 2000 * 6000 mm | 12 | 1.130,4 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 14 | 989,1 | |||
| SS400 – 2000 * 6000 mm | 16 | 1.507,2 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 18 | 1.271,7 | |||
| SS400 – 2000 * 6000 mm | 20 | 1.884 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 22 | 2.072,4 | |||
| SS400 – 2000 * 6000 mm | 25 | 2.355 | |||
| SS400 – 2000 *6000 mm | 30 | 2.826 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 40 | 2.826 | |||
| SS400 – 1500 * 6000 mm | 50 | 2.961 | |||
| Quy cách, kích thước, trọng lượng thép tấm Nga Mạc Chìm | |||||
| Chiều rông * chiều dài (R*D) (mm) | Độ Dày (mm) | Trọng Lượng (Kg/tấm) | |||
| 1.5 x 6 | 6 ly | 423.9 | |||
| 1.5 x 6 | 8 ly | 565.2 | |||
| 1.5 x 6 | 10 ly | 706.5 | |||
| 1.5 x 6 | 12 ly | 847.8 | |||
| Bảng tra trọng lượng thép tấm thép lá | |||||
| Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg)/m2 | Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg)/m2 | Độ dày (mm) | Trọng lượng (kg)/m2 |
| 0,25 | 1,963 | 5,0 | 39,25 | 10,0 | 78,50 |
| 0,5 | 3,925 | 5,5 | 43,18 | 11,0 | 86,40 |
| 1,0 | 7,85 | 6,0 | 47,10 | 12,0 | 94,20 |
| 1,5 | 11,78 | 6,5 | 51,03 | 13,0 | 102,10 |
| 2,0 | 15,7 | 7,0 | 54,95 | 14,0 | 109,9 |
| 2,5 | 19,63 | 7,5 | 58,88 | 15,0 | 117,8 |
| 3,0 | 23,55 | 8,0 | 62,80 | 16,0 | 125,6 |
| 3,5 | 27,48 | 8,5 | 66,73 | 17,0 | 133,5 |
| 4,0 | 31,40 | 9,0 | 70,65 | 18,0 | 141,3 |
| 4,5 | 35,33 | 9,5 | 74,59 | ||
Trong đó:
- T: độ dày
- R: khổ rộng
- D: chiều dài
Lưu ý: Bảng trọng lượng riêng thép tấm giúp tra cứu tương đối chính xác khối lượng thép tấm với các loại mác thép tiêu chuẩn: SS400, SPHC, SAE1006, Q345, CT3, CT3πC, CT3Kπ , CT3Cπ, GOST 3SP/PS 380-94
Khi bạn đã xác định trọng lượng và quy cách tấm thép trong bảng barem ở trên, việc lựa chọn đúng vật liệu trong thép tấm sẽ giúp đảm bảo kết cấu vững chắc và tiết kiệm chi phí.
Các yếu tố cần biết khi tính trọng lượng thép tấm
Việc tính trọng lượng thép tấm không chỉ đơn thuần dựa trên kích thước mà còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kỹ thuật khác. Hiểu rõ những yếu tố này sẽ giúp bạn tính toán chính xác hơn, hạn chế sai lệch trong quá trình đặt hàng, vận chuyển hoặc dự toán chi phí. Dưới đây là các yếu tố quan trọng cần lưu ý:
- Khối lượng riêng của thép: Khối lượng riêng (hay mật độ) của thép là yếu tố nền tảng trong mọi công thức tính trọng lượng. Thép cacbon thông thường có khối lượng riêng trung bình là 7.85 g/cm³ (tương đương 7,850 kg/m³). Tuy nhiên, nếu là các loại thép hợp kim, thép không gỉ hoặc thép có thành phần đặc biệt, chỉ số này có thể thay đổi nhẹ, dẫn đến sai lệch về trọng lượng tính toán.
- Ảnh hưởng của tiêu chuẩn thép (SS400, CT3, Q345B, SM490B…): Mỗi loại thép được sản xuất theo một tiêu chuẩn kỹ thuật riêng (như SS400 – Nhật Bản, CT3 – Nga/Việt Nam, Q345B – Trung Quốc, SM490B – Hàn Quốc…). Điều này có thể ảnh hưởng đến thành phần hóa học, cơ tính và trọng lượng riêng của thép. Dù sự chênh lệch là nhỏ, nhưng với số lượng lớn thì vẫn cần được tính đến trong thiết kế và đặt hàng vật tư.
- Sai số khi đo kích thước và trọng lượng: Trong thực tế, thép tấm có thể có độ sai số cho phép về độ dày, chiều dài và chiều rộng (thường ±0.2–0.5mm tùy theo tiêu chuẩn sản xuất). Nếu không kiểm tra kỹ hoặc sử dụng số liệu lý thuyết hoàn toàn, kết quả tính trọng lượng có thể lệch so với thực tế. Do đó, để tính chính xác, bạn nên đo trực tiếp hoặc yêu cầu thông số từ nhà sản xuất.
Yếu tố mạ kẽm hoặc phủ bề mặt và ảnh hưởng tới trọng lượng: Đối với thép tấm mạ kẽm nhúng nóng, mạ điện, sơn tĩnh điện hoặc phủ bề mặt đặc biệt, lớp phủ sẽ làm tăng trọng lượng tổng thể của tấm thép. Ví dụ, lớp mạ kẽm nhúng nóng có thể làm tăng trọng lượng từ 1% đến 5%, tùy theo độ dày lớp mạ. Điều này đặc biệt quan trọng khi tính toán tải trọng cho kết cấu thép hoặc vận chuyển hàng loạt.

Cách sử dụng bảng barem trọng lượng thép tấm
Bảng barem trọng lượng thép tấm là công cụ hữu ích giúp kỹ sư, nhà thầu và chủ đầu tư nhanh chóng tính toán khối lượng vật liệu thép tấm trong quá trình thiết kế và thi công. Việc hiểu rõ cách sử dụng bảng sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, đảm bảo độ chính xác và tối ưu chi phí cho dự án.

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể:
- Xác định quy cách tấm thép cần dùng: Dựa vào bản vẽ thiết kế hoặc nhu cầu sử dụng để xác định độ dày (mm), chiều rộng (m) và chiều dài (m) của tấm thép.
- Tra đúng thông số trong bảng barem: Trong bảng tra, tìm đến dòng có độ dày tương ứng. Đối chiếu với khổ tiêu chuẩn (thường là 1.2×2.4m, 1.5x3m, hoặc 2x6m). Lấy trọng lượng (kg/tấm hoặc kg/m²) tương ứng.
- Ứng dụng trong thực tế:
- Thiết kế kết cấu: giúp tính toán tải trọng thép cho sàn, khung, bồn bể.
- Dự toán chi phí: xác định nhanh khối lượng thép để ước tính ngân sách.
- Vận chuyển và lưu kho: biết chính xác tổng khối lượng giúp bố trí nhân lực, phương tiện hợp lý.
Tóm lại, việc sử dụng bảng barem trọng lượng thép tấm giúp đơn giản hóa quá trình tính toán, đảm bảo độ chính xác cao và kiểm soát chi phí hiệu quả trong mọi công trình xây dựng.
Tôn Thép Sáng Chinh – Nhà phân phối thép tấm chính hãng, giá tốt số 1 miền Nam
Tôn Thép Sáng Chinh là đơn vị phân phối thép tấm uy tín hàng đầu tại TP.HCM và khu vực miền Nam, chuyên cung cấp các sản phẩm thép chất lượng cao từ những thương hiệu lớn như Hòa Phát, Miền Nam, Posco, Formosa, Đông Á….
Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong ngành thép xây dựng và công nghiệp, Sáng Chinh đã trở thành đối tác tin cậy của hàng ngàn doanh nghiệp, nhà thầu và công trình lớn nhỏ trên toàn quốc.
Tra bảng barem trọng lượng thép tấm giúp người dùng xác định chính xác khối lượng vật liệu, tối ưu chi phí và đảm bảo tiến độ thi công. Đây là bước quan trọng trong quá trình thiết kế và dự toán xây dựng.
Tôn Thép Sáng Chinh tự hào là đơn vị cung cấp thép tấm chính hãng, chất lượng cao, giá cạnh tranh hàng đầu miền Nam, luôn đồng hành cùng khách hàng trong mọi công trình. Liên hệ ngay để nhận báo giá ưu đãi nhất hôm nay!
CÔNG TY TNHH TÔN THÉP SÁNG CHINH – PHÂN PHỐI SẮT THÉP XÂY DỰNG SỐ 1 MIỀN NAM
- Địa chỉ: 43/7B Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM
- Hotline: 097 5555 055 – 0909 936 937
- Email: thepsangchinh@gmail.com
