Trọng lượng của một cuộn tôn sẽ phụ thuộc vào kích thước và đặc tính của tôn, bao gồm độ dày và diện tích. Để mô tả trọng lượng của một cuộn tôn, bạn cần xác định thông tin cụ thể về kích thước và loại tôn.
Dưới đây là ví dụ về cách mô tả trọng lượng của một cuộn tôn:
Ví dụ, bạn có thể mô tả như sau cho một cuộn tôn có độ dày 1.5 mm và diện tích 20 m2:
“Một cuộn tôn có độ dày 1.5 mm và diện tích 20 m2 có trọng lượng khoảng từ X tấn đến Y tấn, tùy thuộc vào loại tôn và mật độ của nó.”
Ở đây, X và Y thay thế cho giá trị trọng lượng tối thiểu và tối đa của cuộn tôn, được tính toán dựa trên loại tôn và mật độ của nó. Để biết chính xác trọng lượng, bạn nên liên hệ với nhà cung cấp tôn hoặc tra cứu trong bảng thông số của loại tôn cụ thể mà bạn quan tâm.
1 cuộn tôn nặng bao nhiêu tấn – Công ty tôn thép Sáng Chinh cung cấp thép tôn cuộn là một vật liệu được sử dụng rộng rãi trong tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Chẳng hạn như ngành xây dựng, công nghiệp trang trí nội thất, công nghiệp sản xuất … Vậy tôn cuộn là gì? Tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật, trọng lượng, ứng dụng của tôn như thế nào? nặng bao nhiêu? Những thông tin sau đây chắc chắn sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó.
Tìm hiểu về tôn cuộn
Tôn cuộn là gì?
Tôn cuộn này được làm từ thép mạ kẽm. Sau quá trình làm sạch, nó sẽ được phủ một lớp phụ gia để giúp tăng độ bám dính. Sau đó phủ một lớp sơn ngoại thất để bảo vệ. Sơn giúp tôn có thể tăng sức đề kháng môi trường và tạo tính thẩm mỹ cao.
Ứng dụng của tôn cuộn
Tấm tôn cuộn được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại nên tấm màu mạ kẽm có độ bền cao. Khả năng chống ăn mòn và rỉ sét cao. Với nhiều thiết kế và mẫu mã đẹp phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.
Tấm tôn cuộn mạ kẽm được sử dụng trong các ngành xây dựng và dân dụng … Có thể làm tấm lợp, vách ngăn, tấm trần, cửa cuốn …
Là linh hoạt, nó dễ dàng để tạo thành các hình dạng khác nhau. Do đó có thể được sử dụng trong trang trí nội thất
Tấm thép màu cũng được sử dụng để làm hệ thống ống nước và hệ thống thoát nước
Sản xuất tất cả các loại vỏ cho một số thiết bị điện tử lạnh như: vỏ máy giặt, tủ lạnh hoặc vỏ máy tính.
Chúng cũng được sử dụng để sản xuất xe hơi bên ngoài, xe lửa, xe buýt, thùng nhiên liệu.
Ưu điểm của tôn cuộn
Tôn cuộn được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại. Vì vậy, chúng có độ bền cao, chống ăn mòn và rỉ sét.
Tôn cuộn thích hợp cho nhiều môi trường khác nhau: Nhiệt đới, ven biển (có tính ăn mòn cao), khu vực ẩm ướt, …
Có nhiều thiết kế và mẫu mã đẹp phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.
Ngoài ra, tôn màu có khả năng định hình và chống va đập, vì vậy nó được ứng dụng trong điện tử, nội thất …
Tôn cuộn có khả năng chống ăn mòn gấp 4 lần so với sắt mạ kẽm
Các loại tôn cuộn phổ biến hiện nay trên thị trường
Ngày nay, có rất nhiều loại tôn cuộn được phủ màu trên thị trường. Tuy nhiên, trong ứng dụng thực tế chung. Loại tôn này thường được nhắc đến và sử dụng như sau:
Tấm sắt mạ kẽm có sóng và không có sóng
Tấm phẳng màu
Tôn màu
Chuẩn bị tôn …
Tiêu chuẩn tôn cuộn
Đặc điểm kỹ thuật của tôn cuộn bao nhiêu 1 kg?
Các sản phẩm mà các thương hiệu lớn sản xuất như Hoa sen, Hòa Phát, Đông A, Phương Nam … ..Đây đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G3312: 1994, Tiêu chuẩn Châu Âu EN10169, Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755 / A755-03 và các tiêu chuẩn cụ thể của từng thương hiệu.
Tiêu chuẩn
|
Quy cách sản phẩm
|
Độ dày (mm)
|
0.16 ÷ 0.8
|
Chiều rộng (mm)
|
914 ÷ 1250
|
Trọng lượng cuộn (tấn)
|
Tối đa 10
|
Độ dày lớp màng sơn (µm)
|
06 ÷ 30
|
Trọng lượng tôn cuộn
Tôn cuộn nặng bao nhiêu tấn?
Có những đặc điểm và cách sử dụng khác nhau. Ví dụ, loại tôn, ngói lợp tôn, tôn
lạnh, tôn, …
Để tính tôn cuộn bao nhiêu kg. Trước hết, bạn phải xác định zem tôn (độ dày của tôn) là gì.
Công thức cơ bản để tính trọng lượng của tôn cuộn được tính như sau:
m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85
Trong đó:
m là trọng lượng, T là độ dày tôn, W là chiều rộng tôn, L là chiều dài tôn và 7,85 là khối lượng
riêng của sắt thép (7850kg/m3) – chất liệu làm tôn.
Ví dụ: 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem thì nặng bao nhiêu?
Theo công thức trên, ta có:
T (độ dày của tôn) = 3 zem = 0,3mm = 0,0003m (vì 1 zem = 0,1mm); W (chiều rộng của tôn) = 1m = 1.000mm
L (chiều dài của tôn) = 1m = 1.000mm;
Áp dụng công thức tính trọng lượng tôn: m(kg) = T(m) x W(m) x L(m) x 7850
= 0,00035 x 1 x 1 x 7850
= 2,975 (kg)
Vậy 1m2 tôn có độ dày 3,5 zem nặng 2,975 kg
Vì vậy, 1m2 kim loại tấm có độ dày 3,5 zem và nặng 2.975 kg
Bảng cân trọng lượng tôn cuộn
Bảng trọng lượng tôn màu Nhật Bản (9 tròng, 9 sóng vuông) bạn có thể tham khảo.
STT | Độ dày | Trọng lượng (kg/m) |
1 | 3 dem 00 | 2.50 |
2 | 3 dem 30 | 2.70 |
3 | 3 dem 50 | 3.00 |
4 | 3 dem 80 | 3.30 |
5 | 4 dem 00 | 3.40 |
6 | 4 dem 20 | 3.70 |
7 | 4 dem 50 | 3.90 |
8 | 4 dem 80 | 4.10 |
9 | 5 dem 00 | 4.45 |
Tôn cuộn mạ màu
Sản phẩm tôn cuộn mạ màu có bề mặt nhẵn bóng, cơ tính phù hợp cho các ứng dụng sản xuất các mặt hàng gia công tấm lợp, thủ công mỹ nghệ.…
Tiêu chuẩn kỹ thuật tôn mạ màu được áp dụng cho tôn mạ màu dạng cuộn. Đảm bảo tiêu chuẩn yêu cầu về độ bền, độ bóng, độ uốn, khả năng chịu va đập và ít bị bong tróc.
- Trọng lượng cuộn tối đa: 10,000 kg
- Đường kính trong cuộn: 508mm
- Kích thước, độ dày, màu sắc phong phú, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
Xem thêm: