Công thức tính trọng lượng thép ống tròn

Việc tính toán trọng lượng thép ống tròn một cách chính xác là yếu tố quan trọng trong quá trình thiết kế, thi công và quản lý chi phí vật tư xây dựng. Thay vì phải cân thực tế từng sản phẩm, bạn hoàn toàn có thể áp dụng công thức tiêu chuẩn để ước lượng nhanh khối lượng dựa trên kích thước và độ dày ống. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách tính trọng lượng thép ống tròn theo công thức chuẩn, kèm bảng tra thực tế và những lưu ý quan trọng để tránh sai số khi áp dụng.

Khái niệm và đặc điểm của thép ống tròn

Thép ống tròn là loại thép có hình dạng ống rỗng với tiết diện tròn đều, được sản xuất từ thép cán nguội hoặc cán nóng. Tùy theo phương pháp sản xuất, thép ống tròn có thể được hàn từ thép tấm (ống hàn) hoặc đúc nguyên khối (ống đúc). Với cấu trúc rỗng ruột và độ bền cao, thép ống tròn được ứng dụng phổ biến trong xây dựng kết cấu, cơ khí chế tạo, công nghiệp và dân dụng.

Tùy vào mục đích sử dụng và phương pháp xử lý bề mặt, thép ống tròn được chia thành nhiều loại. Dưới đây là ba dòng sản phẩm thông dụng nhất:

  • Ống thép đen: Ống thép đen là loại thép không phủ lớp mạ kẽm, có màu xám đen tự nhiên từ quá trình cán nóng. Ưu điểm của loại thép này là giá thành rẻ, dễ gia công, thích hợp cho các công trình khô ráo, không yêu cầu cao về chống gỉ như kết cấu nhà xưởng, cọc văng, khung kệ…
  • Ống thép mạ kẽm: Đây là thép ống tròn được phủ lớp kẽm bên ngoài để bảo vệ khỏi ăn mòn, gỉ sét. Có hai phương pháp mạ phổ biến là mạ kẽm nhúng nóng và mạ điện phân. Loại ống này có độ bền cao, thích hợp sử dụng ngoài trời hoặc trong môi trường ẩm ướt như hệ thống cấp thoát nước, lan can, cột đèn, giàn khung…
  • Ống thép đúc: Ống thép đúc là loại được sản xuất bằng phương pháp đùn nóng từ phôi thép, không có mối hàn nên có độ kín khít và chịu áp lực cao. Thép ống đúc thường dùng trong các hệ thống dẫn dầu, dẫn khí, ngành công nghiệp nặng hoặc những nơi yêu cầu kỹ thuật cao và an toàn tuyệt đối.

Thép ống tròn được ứng dụng rộng rãi nhờ vào tính linh hoạt, độ bền cao và khả năng chịu tải tốt:

  • Trong xây dựng: dùng làm giàn giáo, kết cấu khung nhà thép, cọc móng, cột đỡ, lan can…
  • Trong cơ khí chế tạo: sản xuất khung máy, khung xe, phụ kiện cơ khí…
  • Trong công nghiệp: hệ thống dẫn nước, dẫn dầu, khí nén, công trình điện và nhiệt lạnh…
  • Trong dân dụng: khung bàn ghế, hàng rào, mái hiên, kết cấu nội thất…

Tóm lại, thép ống tròn là vật liệu không thể thiếu trong nhiều ngành nghề nhờ độ bền cao, khả năng gia công linh hoạt và đa dạng chủng loại. Việc chọn đúng loại ống phù hợp với mục đích sử dụng sẽ giúp tối ưu chi phí và đảm bảo tuổi thọ công trình.

Thép ống tròn là loại thép có hình dạng ống rỗng với tiết diện tròn đều, được sản xuất từ thép cán nguội hoặc cán nóng.

Công thức tính trọng lượng thép ống tròn

Việc tính trọng lượng thép ống tròn chính xác giúp đảm bảo khối lượng vật tư, dự toán chi phí và vận chuyển hiệu quả. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu các công thức tính trọng lượng theo tiêu chuẩn Barem và TCVN, cùng những lưu ý quan trọng khi áp dụng để tránh sai sót trong thực tế.

Công thức tính theo tiêu chuẩn Barem

M = 0.003141 * T(mm) * [O.D(mm) – T(mm)] * Tỷ trọng(g/cm³) x L(mm)

Trong đó:

  • M: trọng lượng thép tròn (Kg)
  • T : độ dày (mm) ; W : chiều rộng (mm) ; L : chiều dài ống (mm)
  • A : cạnh (mm) ; A1 : cạnh 1 (mm) ; A2 : cạnh 2 (mm)
  • I.D : đường kính trong (mm);
  • O.D : đường kính ngoài (mm)

Ví dụ: tính trọng lượng thép ống tròn đường kính D60 dày 2.77 mm ; cây 4 mét,  ta tính như sau:

  • Ống D60 có đường kính ngoài chính xác là D = 60.3 mm
  • T = 2.77 mm ; tỉ trọng thép = 7,85 g/cm3 ; L = 4 mét
    • M = 0.003141 x 2.77 x (60.3 – 2.77) x 7.85 x 4 = 23.576 Kg

Công thức tính theo tiêu chuẩn TCVN

Bảng trọng lượng thép tròn theo tiêu chuẩn TCVN 3783-83

Lưu ý khi áp dụng công thức

  • Sai số thường gặp: Một số sai số phổ biến khi tính trọng lượng thép ống tròn bao gồm:
  • Sử dụng nhầm đường kính: Dễ bị nhầm lẫn giữa đường kính ngoài và đường kính trong. Trong công thức, cần xác định đúng độ dày thành ống (T) để tính đường kính trong chính xác: d=D−2T
  • Tính sai độ dày hoặc chiều dài ống: Nhập sai số liệu thực tế hoặc sử dụng giá trị danh nghĩa có thể gây sai lệch trọng lượng.
  • Bỏ qua khối lượng lớp mạ hoặc sơn phủ: Đối với ống thép mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện, cần cộng thêm phần trọng lượng lớp phủ nếu yêu cầu độ chính xác cao.
  • Quy đổi đơn vị đo: Khi áp dụng công thức, điều quan trọng là đảm bảo đồng nhất đơn vị đo, tránh nhầm lẫn giữa mm, m và cm:
    • Chiều dài L: Nếu tính bằng mét thì không cần đổi. Nếu nhập bằng mm, cần chia cho 1.000 để đưa về đơn vị mét.
    • Đường kính và độ dày (D, T): Thường nhập theo mm, nên phải quy đổi về mét (chia cho 1.000) nếu công thức dùng đơn vị m³.
    • Hệ số khối lượng riêng của thép: Dùng 7.85 g/cm³ nếu tính theo công thức có đơn vị mm. Hoặc 7,850 kg/m³ nếu tính theo công thức có đơn vị mét
  • Ảnh hưởng của dung sai sản xuất: Thép ống tròn thường có dung sai nhất định về đường kính, độ dày và chiều dài theo tiêu chuẩn nhà sản xuất (±0.2 – 0.5mm tùy loại). Khi tính toán khối lượng hàng loạt, dung sai này có thể dẫn đến sự chênh lệch rõ rệt giữa trọng lượng lý thuyết và thực tế:
    • Dung sai dày thành ống: ảnh hưởng trực tiếp đến diện tích mặt cắt và trọng lượng.
    • Dung sai chiều dài: nếu không kiểm tra chiều dài thực tế, trọng lượng có thể bị tính thiếu hoặc thừa.
    • Ống không tròn hoàn toàn: đôi khi ống bị móp, méo nhẹ sẽ ảnh hưởng nhỏ đến khối lượng thực.

Việc tính toán trọng lượng thép ống tròn sẽ đạt hiệu quả tối ưu khi bạn vừa hiểu công thức, vừa kiểm soát tốt các yếu tố kỹ thuật và thực tế sản xuất. Điều này đặc biệt quan trọng trong công tác kiểm kê vật tư, báo giá và thi công công trình.

Việc tính trọng lượng thép ống tròn chính xác giúp đảm bảo khối lượng vật tư, dự toán chi phí và vận chuyển hiệu quả.

Bảng tra trọng lượng thép ống tròn

Trong thực tế thi công và dự toán vật tư, việc tra cứu nhanh trọng lượng thép ống tròn theo kích thước là rất cần thiết để tiết kiệm thời gian và hạn chế sai sót. Dưới đây là bảng tra trọng lượng thép ống dựa trên đường kính ngoài (OD) và độ dày thành ống (mm) – giúp bạn xác định khối lượng từng loại ống một cách nhanh chóng, không cần tính thủ công. Đồng thời hướng dẫn cách đọc và áp dụng bảng tra hiệu quả trong các tình huống thực tế.

Bảng tra trọng lượng thép ống đường kính ngoài OD 17.3 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Đơn lượng (Kg)
17.3 1.2 0.476
1.4 0.549
1.5 0.584
1.8 0.688
Trọng lượng thép ống đường kính ngoài OD  19.1 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
19.1 1.2 0.530
1.4 0.611
1.5 0.651
1.8 0.768
2.0 0.843
Trọng lượng thép ống đường kính ngoài OD 21.4 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
21.4 1.2 0.598
1.4 0.690
1.5 0.736
1.8 0.870
2.0 0.957
2.3 1.083
2.5 1.165
Trọng lượng thép ống đường kính ngoài OD 22.2 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
22.2 1.2 0.621
1.4 0.718
1.5 0.766
1.8 0.906
2.0 0.996
2.3 1.129
2.5 1.215
Trọng lượng thép ống đường kính ngoài OD 25.4 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
25.4 1.2 0.716
1.4 0.829
1.5 0.884
1.8 1.048
2.0 1.154
2.3 1.310
2.5 1.412
Bảng tra trọng lượng ống thép đường kính ngoài OD 26.5 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
26.5 1.2 0.749
1.4 0.867
1.5 0.925
1.8 1.096
2.0 1.208
2.3 1.373
2.5 1.480
Bảng tra trọng lượng ống thép đường kính ngoài OD 33.5 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
31.8 1.2 0.906
1.4 1.050
1.5 1.121
1.8 1.332
2.0 1.470
2.3 1.673
2.5 1.806
2.8 2.002
3.0 2.131
3.2 2.257
3.5 2.443
Bảng tra trọng lượng ống thép đường kính ngoài OD 38.1 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Đơn Trọng (Kg)
38.1 1.2 1.092
1.4 1.267
1.5 1.354
1.8 1.611
2.0 1.780
2.3 2.031
2.5 2.195
2.8 2.437
3.0 2.597
3.2 2.754
3.5 2.986
Bảng tra trọng lượng ống thép đường kính ngoài OD 41.0 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
41.0 1.2 1.178
1.4 1.367
1.5 1.461
1.8 1.740
2.0 1.923
2.3 2.195
2.5 2.374
2.8 2.638
3.0 2.811
3.2 2.983
3.5 3.237
Bảng tra trọng lượng ống thép đường kính ngoài OD 42.2 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
42.2 1.2 1.213
1.4 1.409
1.5 1.505
1.8 1.793
2.0 1.983
2.3 2.263
2.5 2.448
2.8 2.720
3.0 2.900
3.2 3.078
3.5 3.340
3.8 3.598
Trong lượng ống thép đường kính ngoài OD 48.3 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
48.3 1.2 1.394
1.4 1.619
1.5 1.731
1.8 2.064
2.0 2.284
2.3 2.609
2.5 2.824
2.8 3.142
3.0 3.351
3.2 3.559
3.5 3.867
3.8 4.170
Bảng tra trọng lượng ống thép đường kính ngoài OD 54.0 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
54.0 1.2 1.562
1.4 1.816
1.5 1.942
1.8 2.317
2.0 2.565
2.3 2.932
2.5 3.175
2.8 3.535
3.0 3.773
3.2 4.009
3.5 4.359
3.8 4.704
Trọng lượng Ống thép đường kính ngoài 60.0 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
60.0 1.4 2.023
1.5 2.164
1.8 2.583
2.0 2.861
2.3 3.273
2.5 3.545
2.8 3.950
3.0 4.217
3.2 4.482
3.5 4.877
3.8 5.266
4.0 5.524
Bảng trọng lượng ống thép đường kính ngoài 65.0 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
65.0 1.4 2.196
1.5 2.349
1.8 2.805
2.0 3.107
2.3 3.556
2.5 3.853
2.8 4.295
3.0 4.587
3.2 4.877
3.5 5.308
3.8 5.735
4.0 6.017
Bảng trọng lượng ống thép đường kính ngoài 76.0 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
76.0 1.5 2.756
1.8 3.294
2.0 3.650
2.3 4.180
2.5 4.531
2.8 5.054
3.0 5.401
3.2 5.745
3.5 6.257
3.8 6.766
4.0 7.102
4.3 7.603
4.5 7.934
Bảng trọng lượng ống thép đường kính ngoài 88.7 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
88.7 1.5 3.226
1.8 3.857
2.0 4.276
2.3 4.900
2.5 5.314
2.8 5.931
3.0 6.340
3.2 6.747
3.5 7.354
3.8 7.956
4.0 8.355
4.3 8.950
4.5 9.344
5.0 10.320
Bảng trọng lượng ống thép đường kính ngoài 113.5 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
113.5 1.8 4.958
2.0 5.499
2.3 6.307
2.5 6.843
2.8 7.644
3.0 8.175
3.2 8.704
3.5 9.494
3.8 10.280
4.0 10.801
4.3 11.579
4.5 10.096
5.0 13.378
Trọng lượng ống thép đường kính ngoài 114.3 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Trọng lượng (Kg)
114.3 1.8 4.994
2.0 5.539
2.3 6.352
2.5 6.892
2.8 7.699
3.0 8.234
3.2 8.767
3.5 9.563
3.8 10.355
4.0 10.880
4.3 11.664
4.5 12.185
5.0 13.477
Trọng lượng ống thép đường kính ngoài 127.0 mm
Đường kính ngoài (mm) Độ dày (mm) Đơn lượng (Kg)
127.0 1.8 5.557
2.0 6.165
2.3 7.073
2.5 7.675
2.8 8.576
3.0 9.174
3.2 9.769
3.5 10.659
3.8 11.545
4.0 12.133
4.3 13.011
4.5 13.594
5.0 15.043

Bảng tra trọng lượng thép ống tròn là công cụ hữu ích giúp người dùng xác định nhanh khối lượng của ống thép theo kích thước tiêu chuẩn mà không cần thực hiện các phép tính phức tạp. Để sử dụng bảng hiệu quả và chính xác, bạn chỉ cần thực hiện theo các bước đơn giản sau:

  • Xác định đường kính ngoài (OD) và độ dày thành ống: Trước tiên, bạn cần biết đường kính ngoài (OD) của ống thép và độ dày thành ống (T) – hai thông số này thường được ghi rõ trong bản vẽ kỹ thuật hoặc thông số kỹ thuật của sản phẩm. Ví dụ: Ống thép D = 60.3 mm, độ dày thành ống = 3.6 mm.
  • Tra theo cột và hàng tương ứng trong bảng: Trong bảng tra, cột dọc thường là đường kính ngoài (OD) và hàng ngang là độ dày thành ống (T). Giao điểm của cột và hàng này sẽ cho bạn trọng lượng của 1 mét ống thép tròn (đơn vị: kg/m). Ví dụ: Với ống OD 60.3 mm và độ dày 3.6 mm, trọng lượng/mét theo bảng: 5.42 kg/m
  • Nhân với chiều dài ống thực tế để có tổng trọng lượng: Sau khi biết được khối lượng trên 1 mét, bạn chỉ cần nhân với chiều dài thực tế của ống để tính tổng trọng lượng: Tổng trọng lượng=Trọng lượng/m x Chiều dài (m). Ví dụ: Ống dài 6 mét → Tổng trọng lượng = 5.42 × 6 = 32.52 kg.

Lưu ý khi sử dụng bảng tra: 

  • Các bảng tra thường được tính theo tỷ trọng thép tiêu chuẩn 7.85 g/cm³.
  • Bảng không bao gồm trọng lượng lớp mạ (nếu có). Nếu dùng ống mạ kẽm, bạn nên cộng thêm 2–5% tùy độ dày lớp phủ.
  • Chỉ sử dụng bảng cho các loại ống thép tròn chuẩn, không biến dạng.

Tóm lại, sử dụng bảng tra trọng lượng thép ống tròn là cách nhanh và chính xác để ước tính khối lượng, từ đó hỗ trợ tốt cho khâu dự toán, vận chuyển và thi công. Hãy đảm bảo bạn sử dụng đúng bảng chuẩn và kiểm tra kỹ thông số đầu vào để có kết quả chính xác nhất.

Tra cứu nhanh trọng lượng thép ống tròn theo kích thước là rất cần thiết để tiết kiệm thời gian và hạn chế sai sót.

Các yếu tố ảnh hưởng đến trọng lượng thép ống tròn

Trong thực tế, trọng lượng của thép ống tròn không chỉ phụ thuộc vào kích thước hình học như đường kính, độ dày và chiều dài, mà còn chịu tác động bởi nhiều yếu tố kỹ thuật khác. Việc hiểu rõ những yếu tố này giúp người dùng dự đoán chính xác hơn khối lượng thép thực tế, tránh sai sót trong vận chuyển, lắp đặt và thanh toán.

Độ chính xác gia công và dung sai

Trong quá trình sản xuất, thép ống tròn có thể có sai số nhất định về kích thước do dung sai kỹ thuật – một yếu tố không thể tránh khỏi. Ví dụ, đường kính ngoài có thể sai lệch ±0.5 mm, độ dày thành ống ±0.3 mm… Những sai số này, dù nhỏ, khi nhân lên với số lượng lớn vẫn tạo ra chênh lệch đáng kể về trọng lượng.

Ngoài ra, các mối hàn trong ống thép hàn cũng góp phần ảnh hưởng đến trọng lượng thực tế. Vì vậy, trọng lượng tính theo công thức lý thuyết chỉ mang tính tương đối, và cần cân đối với sai số kỹ thuật khi lập dự toán.

Lớp mạ kẽm hoặc lớp phủ

Đối với các loại ống thép mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân, hoặc sơn tĩnh điện, lớp phủ bề mặt sẽ tạo thêm một lớp trọng lượng phụ lên thân ống.

Tùy theo độ dày lớp mạ (thường dao động từ 50 – 100 micron), khối lượng thép có thể tăng thêm từ 2% – 5% so với ống trơn cùng kích thước. Đây là yếu tố quan trọng cần tính đến trong quá trình cân đo, báo giá hoặc thanh lý vật tư, tránh sự chênh lệch giữa khối lượng lý thuyết và thực tế.

Thành phần hợp kim và tỷ trọng thực tế

Mỗi loại thép có thành phần hóa học khác nhau, đặc biệt là trong các loại thép hợp kim hoặc thép chuyên dụng. Sự khác biệt trong tỷ lệ các nguyên tố như carbon, mangan, silic… sẽ ảnh hưởng đến khối lượng riêng (tỷ trọng) của thép.

  • Thép cacbon thông thường có khối lượng riêng khoảng 7.85 g/cm³
  • Trong khi một số loại thép hợp kim có thể dao động từ 7.7 – 8.0 g/cm³

Dù chênh lệch không lớn, nhưng nếu tính cho hàng trăm mét ống hoặc trong công trình đòi hỏi độ chính xác cao thì yếu tố này vẫn cần được cân nhắc.

Tóm lại, trọng lượng của thép ống tròn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố ngoài hình học cơ bản. Để đảm bảo chính xác trong thi công và thanh toán, bạn nên kết hợp giữa tính toán lý thuyết và kiểm tra thực tế, đặc biệt là với các loại thép mạ, thép đặc chủng hoặc các sản phẩm yêu cầu gia công theo tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe.

Trọng lượng của thép ống tròn không chỉ phụ thuộc vào kích thước hình học như đường kính, độ dày và chiều dài, mà còn chịu tác động bởi nhiều yếu tố kỹ thuật khác.

Kinh nghiệm lựa chọn thép ống tròn theo trọng lượng

Trong các công trình xây dựng, cơ khí hoặc sản xuất công nghiệp, việc lựa chọn thép ống tròn không chỉ dừng lại ở hình dạng và kích thước mà còn cần đặc biệt quan tâm đến yếu tố trọng lượng. Một lựa chọn đúng đắn giúp đảm bảo hiệu quả kỹ thuật, tiết kiệm chi phí và dễ dàng hơn trong vận chuyển – lắp đặt. Dưới đây là những kinh nghiệm thực tế bạn nên cân nhắc trước khi quyết định mua thép ống tròn.

Lựa chọn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật 

Mỗi công trình sẽ có yêu cầu kỹ thuật riêng về khả năng chịu lực, áp suất, môi trường làm việc (ẩm ướt, hóa chất, ngoài trời…). Việc lựa chọn thép ống tròn theo trọng lượng tương ứng với độ dày và chất liệu là rất quan trọng.

Với các kết cấu chịu lực lớn, nên chọn ống có độ dày cao hơn (tương đương trọng lượng lớn hơn) để đảm bảo độ an toàn. Ngược lại, các chi tiết phụ trợ hoặc trang trí có thể sử dụng ống mỏng hơn, nhẹ hơn để dễ thi công và tiết kiệm vật liệu.

Hiểu được mối liên hệ giữa trọng lượng – độ dày – ứng dụng thực tế sẽ giúp bạn chọn được loại ống phù hợp mà không bị lãng phí.

Tối ưu chi phí vận chuyển và lắp đặt

Trọng lượng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí vận chuyển và thi công. Ống thép quá nặng sẽ gây khó khăn khi bốc dỡ, cần xe chuyên dụng hoặc thiết bị hỗ trợ, từ đó làm đội chi phí nhân công và logistics.

Do đó, khi lập kế hoạch mua hàng, bạn nên tính toán trước trọng lượng tổng lô hàng và khoảng cách giao hàng, để lựa chọn phương án vận chuyển phù hợp (xe tải nhỏ, lớn hay container). Ngoài ra, những ống nhẹ và dễ thao tác sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ lắp đặt, giảm nhân lực tại công trình.

Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trước khi mua

Trọng lượng cũng là một trong các yếu tố dùng để kiểm tra chất lượng thép đầu vào. Một số đơn vị cung cấp có thể bán thép không đúng chuẩn về độ dày thực tế, làm sai lệch trọng lượng. Vì vậy:

  • Nên yêu cầu kiểm tra thực tế trọng lượng/mét của sản phẩm bằng cân hoặc máy đo độ dày.
  • So sánh với trọng lượng lý thuyết từ bảng barem để phát hiện sai lệch.
  • Ưu tiên mua thép có đầy đủ chứng chỉ chất lượng CO/CQ và kiểm định rõ ràng từ nhà máy.

Tính trọng lượng thép ống tròn chính xác giúp tối ưu dự toán vật tư, kiểm soát chi phí và đảm bảo tiến độ thi công. Việc áp dụng đúng công thức, hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng như dung sai, lớp phủ hay tỷ trọng vật liệu là rất quan trọng. Kết hợp giữa tính toán lý thuyết và kiểm tra thực tế sẽ mang lại hiệu quả cao trong quản lý và sử dụng thép ống tròn.

CÔNG TY TNHH TÔN THÉP SÁNG CHINH – PHÂN PHỐI SẮT THÉP XÂY DỰNG SỐ 1 MIỀN NAM

  • Địa chỉ: 43/7B Phan Văn Đối, Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM
  • Điện thoại: 097 5555 055/0907 137 555/0937 200 900/0949 286 777/0907 137 555
  • Email: thepsangchinh@gmail.com
Liên hệ Zalo 0909936937