Mác thép ct3. Hiện nay trong xây dựng công trình thì mác thép tấm ct3 được sử dụng khá phổ biến. Hãy cùng với Sáng Chinh Steel chúng tôi tìm hiểu kĩ hơn về báo giá, cũng như là khái niệm và đặc điểm của thép tấm ct3 nhé!
Tất cả các hạng mục xây dựng điều ưu tiên sử dụng sản phẩm này, vì chúng có độ bền lớn, tuổi thọ lâu dài,chống chọi lại các tác nhân ô xy hóa,..
Giá mác thép ct3
Tên sản phẩm | Quy cách | Chiều dài | Đơn giá (đã VAT) |
Thép tấm CT3 | 3.0ly x 1500mm | 6/12m | 10,400đ |
Thép tấm CT3 | 4.0ly x 1500mm | 6/12m | 10,900đ |
Thép tấm CT3 | 5.0ly x 1500mm | 6/12m | 11,200đ |
Thép tấm CT3 | 5.0ly x 2000mm | 6/12m | 11,600đ |
Thép tấm CT3 | 6.0ly x 1500mm | 6/12m | 12,800đ |
Thép tấm CT3 | 6.0ly x 2000mm | 6/12m | 12,300đ |
Thép tấm CT3 | 8.0ly x 1500mm | 6/12m | 10,400đ |
Thép tấm CT3 | 8.0ly x 2000mm | 6/12m | 12,500đ |
Thép tấm CT3 | 10ly x 1500mm | 6/12m | 11,700đ |
Thép tấm CT3 | 10ly x 2000mm | 6/12m | 12,300đ |
Thép tấm CT3 | 12ly x 1500mm | 6/12m | 10,400đ |
Thép tấm CT3 | 12ly x 2000mm | 6/12m | 11,000đ |
Lưu ý: Bảng giá có thể thay đổi theo biến động của thị trường nên quý khách chú ý.
Thép ct3 là gì?
Khi tăng hàm lượng cacbon trong thép, thép ct3 có đặc tính là ít dẻo, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. Những nguyên tố kim loại như: Mangan, Crom, niken, nhôm, đồng,.. được cho vào thép nhằm tăng cường các đặc tính kỹ thuật của thép.
Thành phần thép ct3
Thép được định nghĩa là hợp kim của sắt và cacbon với hàm lượng cacbon < 2%. Theo hàm lượng cacbon trong thép mà có các loại thép:
- Thép hàm lượng cacbon thấp ≤ 0,25%
- Thép hàm lượng cacbon trung bình 0.25 – 0.6%
- Thép hàm lượng cacbon cao là 0.6 – 2%
Để tạo ra nhiều loại thép, cơ sở sản xuất sẽ tạo trộn lượng nguyên liệu với tỷ lệ khác nhau. Từ đó cũng tạo nên nhiều loại thép có đặc tính riêng phù hợp với từng loại công trình khác nhau. Để sản xuất loại thép ct3 thì thành phần sẽ được đong với tỷ lệ và tiêu chuẩn xây dựng nhất định theo đúng kỹ thuật với thành phần các nguyên tố hóa học trong thép ct3 này là:
- Carbon: 0.14% – 0.22%
- Mangan: 0.4% – 0.6%
- Silic: 0.12% – 0.3%
- Lưu huỳnh: ≤ 0.05%
- Phốt pho: ≤ 0.04%
Các thành phần, phần trăm của nguyên tố hóa học ảnh hưởng cực kì lớn tới chất lượng và tính chất của thép. Với hàm lượng cacbon thấp (%C ≤ 0,25%) tạo nên thép có tính chất dẻo dai. Nhưng kèm theo đó thép có độ bền và độ cứng thấp.
Đặc điểm về tính chất thép ct3
Thép CT3 có tính hàn được không giới hạn. Hơn thế là không nhạy cảm đối với độ nhạy điểm trắng. Cũng như không có khuynh hướng giòn theo thời gian sử dụng. Tính hàn được của thép CT3 là không giới hạn. Vì thế tiến hành hàn với sự vắng mặt của việc đun nóng sơ bộ và không nhiệt luyện ở bước tiếp theo. Độ bền kéo MPa: 373 – 481
Độ bền chảy (MPa) phụ thuộc vào độ dày của thép:
- Độ dày < 20mm: 245
- Độ dày từ 20mm – 40mm: 235
- Độ dày từ 40mm – 100mm: 226
- Độ dày > 100mm: 216
Độ dãn dài tương đối (denta5) % theo độ dày của thép:
- Độ dày thép < 20mm: 26
- Độ dày 20 – 40mm: 25
- Độ dày > 40mm: 23
Thử uốn nguội 180 độ cũng được chia theo độ dày thép (d là đường kính gối uốn, a là độ dầy)
- ≤ 20 d = 0,5a
- > 20 d = a
Thông số thép ct3
Như vậy, thép CT3 là loại thép cacbon thông thường. Và có hàm lượng cacbon ở vào khoảng 0.14 – 0.22%. Bên cạnh đó trong thành phần của thép CT3 còn có một số thành phần khác. Điển hình có thể nói đến là Si, Mn, Ni, S, P, Cr, Cu, As, Ac1, Ac3, Ar3, Ar1. Được dùng trong chế tạo chi tiết máy, khuôn mẫu.
Những hàm lượng nguyên tố không khác biệt nhiều nên tất các các loại thép các bon như CT3, SS400, C45, C20… đều có khối lượng riêng là: 7.85 g/cm3
Với các loại thép không gỉ khác có khối lượng riêng tương ứng như:
- Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 7.93 g/cm3
- Inox 309S/310S/316(L)/347 7.98 g/cm3
Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo và nhiều ngành công nghiệp khác, loại thép ct3 này được dùng để làm thùng hàng, bồn bể chứa, vách ngăn, hộp kim loại, các chi tiết máy móc, chi tiết kết cấu xây dựng,..
So sánh thép ct3 và ss400
Loại mác thép ct3 này và mác thép SS400 là những loại thép sử dụng thông dụng trong các xưởng gia công thép. Với kết cấu thép, các hệ thống xây dựng hiện nay. Mác thép SS400 là mác thép được sản xuất theo công nghệ của Nhật. Còn bên cạnh đó mác thép CT3 được sản xuất theo công nghệ của Nga.
Mác thép SS400 và mác thép CT3 đều nằm trong danh sách các vật liệu quan trọng không thể thiếu trong sản xuất và xây dựng. Hai mác thép này là tương đương nhau về yếu tố đặc điểm kỹ thuật và thành phần lý hóa, có thể thay thế cho nhau. Cũng như là có sự tương đương với nhau.
Thép SS400 là loại thép được dùng nhiều trong ngành nghề chế tạo máy, chế tạo tàu thuyền,…
Mác thép ct3
Thép CT3 là một loại thép carbon. Chúng được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp. Bởi tính chất thép có độ cứng, độ bền kéo và khả năng chịu nhiệt phù hợp cho gia công thiết bị. Gia công mặt bích, gia công bản mã…Mác thép CT3 là loại mác thép của Nga được sản xuất theo tiêu chuẩn: ГOCT 380 – 89.
Mác thép ct3 là gì
Mác thép CT3 là loại mác thép của Nga được tạo ra theo tiêu chuẩn: ГOCT 380 – 89.
Chữ “CT” có ý nghĩa là thép cacbon thấp (Hàm lượng C ≤ 0,25%). Trường hợp chữ C được thêm vào phía trước thép CT3 là do thép làm kết cấu thuộc nhóm C. Thép ct3 bảo đảm tính chất cơ học và thành phần hóa học.
Thép CT3 là một loại thép carbon, chúng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp bởi tính chất thép có độ cứng, độ bền kéo và khả năng chịu nhiệt phù hợp cho gia công thiết bị, gia công mặt bích, gia công bản mã…
Mác thép ct3 tương đương
Trong điều kiện không tìm được các loại thép CT3 theo yêu cầu, chúng ta có thể lựa chọn các loại thép Trung Quốc có tính chất tương đương nhằm thay thế. Nhưng hãy chú ý đến chất lượng cũng như thành phần của thép trước khi sử dụng.
Có thể sử dụng mác thép Q235 hoặc Q345 của Trung Quốc coi như đặc tính. Cũng như Tính chất thép là tương đương với mác thép CCT34 và CCT38. Chúng ta hoàn toàn có thể tra cứu các thông số kỹ thuật của các loại mác thép này trong các tài liệu kỹ thuật. Hoặc lấy mẫu đi thí nghiệm để đảm bảo các thông số đặc tính cần thiết.