Quy cách và trọng lượng Thép hình i500. Dạng thép xây dựng này được ứng dụng cực kì phổ biến do hiệu quả nó đem lại luôn nổi bật. Những dạng thép hình i nói chung điều trải qua công đoạn sản xuất tuân thủ nghiêm ngặc, gia công thép i tùy vào điều kiện từng môi trường. Đến với kho thép Sáng Chinh, những mặt hàng mà chúng tôi cung cấp đảm bảo còn mới, chưa qua sử dụng lần nào
Thông số thép hình chữ i500
Kiểm tra nhãn mác, thông số, tiêu chuẩn,.. là công việc đầu tiên khi muốn mua sản phẩm sắt thép xây dựng. Để đánh giá tính chất thép hình I500 cũng phải trải qua các yếu tố trên
Hãy cùng Tôn thép Sáng Chinh chúng tôi tìm hiểu kĩ hơn về sản phẩm thép hình này
1/ Tiêu chuẩn thép hình chữ i
Chất lượng là yếu tố kiểm kê hàng đầu. Đáp ứng được các yêu cầu khắt khe của ngành xây dựng. Những tiêu chuẩn cơ bản nên cần được đảm bảo tốt như sau:
+ Công dụng: Dùng cho công trình xây dựng cầu đường, xây dựng nhà xưởng, kết cấu nhà tiền chế, ngành cơ khí, …
+ Mác thép của Nga: CT3 , … theo tiêu chuẩn : GOST 380-88.
+ Mác thép của Nhật : SS400, ….. theo tiêu chuẩn: JIS G 3101, SB410, 3010.
+ Mác thép của Trung Quốc : SS400, Q235B….theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010.
+ Mác thép của Mỹ : A36,…theo tiêu chuẩn : ATSM A36
Xuất xứ: Nga, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đoài loan, Việt Nam, Thái Lan
Tiêu chuẩn: GOST, JIS, ASTM/ASME, BS, KS, EN, TCVN
2/ Kích thước thép hình chữ i
Bên cạnh các tiêu chuẩn yêu cầu trên ra. Sản phẩm thép hình I sẽ đảm bảo tối đa các kích thước cơ bản về:
+ Chiều cao thân: 100 – 900 mm
+ Chiều rộng cánh: 55 – 300 mm
+ Chiều dài: 6000 – 12000 mm
3/ Quy cách thép hình i500
Người tiêu dùng muốn đảm bảo chi phí và công năng sử dụng thép hình i tốt thì việc quan tâm đến quy cách của chúng là điều cần thiết. Thì thép hình chữ I được sản xuất và cung cấp ra thị trường những sản phẩm vô cùng đa dạng với đầy đủ các kích thước khác nhau
Chính vì vậy, ngay sau đây sẽ tổng hợp kích thước phổ biến của thép hình I được sử dụng nhiều nhất hiện nay
H (mm) | B (mm) | t1 (mm) | t2 (mm) | L (m) | W (kg/m) |
100 | 55 | 4.5 | 6.5 | 6 | 9.46 |
120 | 64 | 4.8 | 6.5 | 6 | 11.5 |
150 | 75 | 5 | 7 | 12 | 14,0 |
194 | 150 | 6 | 9 | 6/12 | 30.6 |
198 | 99 | 4.5 | 7 | 6/12 | 18,2 |
200 | 100 | 5,5 | 8 | 6/12 | 21,3 |
248 | 124 | 5 | 8 | 6/12 | 25.7 |
250 | 125 | 6 | 9 | 12 | 29,6 |
298 | 149 | 5.5 | 8 | 12 | 32,0 |
300 | 150 | 6,5 | 9 | 12 | 36,7 |
346 | 174 | 6 | 9 | 12 | 41,4 |
350 | 175 | 7 | 11 | 12 | 49,6 |
396 | 199 | 7 | 11 | 12 | 56,6 |
400 | 200 | 8 | 13 | 12 | 66,0 |
446 | 199 | 8 | 13 | 12 | 66,2 |
450 | 200 | 9 | 14 | 12 | 76,0 |
482 | 300 | 11 | 15 | 12 | 111,0 |
496 | 199 | 9 | 14 | 12 | 79,5 |
500 | 200 | 10 | 16 | 12 | 89,6 |
500 | 300 | 11 | 18 | 12 | 128,0 |
588 | 300 | 12 | 20 | 12 | 147,0 |
596 | 199 | 10 | 15 | 12 | 94,6 |
600 | 200 | 11 | 17 | 12 | 106,0 |
600 | 300 | 12 | 20 | 12 | 151,0 |
700 | 300 | 13 | 24 | 12 | 185,0 |
800 | 300 | 14 | 26 | 12 | 210 |
900 | 300 | 16 | 28 | 12 | 243 |
4/ Bảng tra thép hình chữ I với khối lượng tiêu chuẩn
Công trình nâng cao giá trị tốt nhất nếu khối lượng tiêu chuẩn của thép được đảm bảo. Và với kích thước khác nhau thì đương nhiên trọng lượng của chúng cũng sẽ khác nhau
STT | Tên sản phẩm | Độ dài (m) | Trọng lượng (kg) |
1 | I 100 x 55 x 4.5 x 7.2 TN | 6 | 55 |
2 | I 120 x 64 x 4.8 x 7.3 TN | 6 | 62 |
3 | I 150 x 75 x 5 x 7 SNG-JIS G3101 | 12 | 168 |
4 | I175 x 90 x 5.0 x 8.0 Kr-JIS G3101 | 12 | 218,4 |
5 | I 194 x 150 x 6 x 9 Chn-JIS G3101 | 12 | 367,2 |
6 | I198 x 99 x 4,5 x 7 Chn-JIS G3101 | 12 | 218,4 |
7 | I 200 x 100 x 5.5 x 8 GB/T11263-1998 | 12 | 260,4 |
8 | I 250 x 125 x 6 x 9 Chn – JIS G3101 | 12 | 355,2 |
9 | I 248 x 124 x 5 x 8 Chn-JIS G3101 | 12 | 308,4 |
10 | I 298 x 149 x 5.5 x 8 Chn-JIS G3101 | 12 | 384 |
11 | I 300 x 150 x 6.5 x 9 Chn-JIS G3101 | 12 | 440,4 |
12 | I 346 x 174 x 6 x 9 Chn-JIS G3101 | 12 | 496,8 |
13 | I 350 x 175 x 7 x 11 Chn-JIS G3101 | 12 | 595,2 |
14 | I 396 x 199 x 7 x 11 Chn-JIS G3101 | 12 | 679,2 |
15 | I 400 x 200 x 8 x 13 Chn-JIS G3101 | 12 | 792 |
16 | I 450 x 200 x 9 x14 Chn-JIS G3101 | 12 | 912 |
17 | I 496 x 199 x 9 x 14 Chn-JIS G3101 | 12 | 954 |
18 | I 500 x 200 x 10 x 16 Chn-JIS G3101 | 12 | 1.075 |
19 | I 596 x 199 x 10 x 15 Chn-JIS G3101 | 12 | 1.135 |
20 | I 600 x 200 x 11 x 17 Chn-JIS G3101 | 12 | 1.272 |
21 | I 900 x 300 x 16 x 26 SNG-JIS G3101 | 12 | 2.880,01 |
22 | Ia 300 x150 x10x16 cầu trục | 12 | 786 |
23 | Ia 250 x 116 x 8 x 12 cầu trục | 12 | 457,2 |
24 | I 180 x 90 x 5.1 x 8 Kr-JIS G3101 | 12 | 220,8 |
25 | I 446 x 199 x 8 x 12 SNG-JIS G3101 | 12 | 794,4 |
26 | I200 x 100 x 5.5 x 8 JIS G3101 SS400 | 12 | 255,6 |
27 | I 700 x 300 x 13 x 24 Chn | 12 | 2.220,01 |
Ưu điểm của thép hình i
Vì mang nhiều đặc tính ưu việt nên thép i nói chung được tiêu thụ trên thị trường hết sức rộng rãi. Là dạng thép hình nắm vị trí rất quan trọng trong việc định hình kết cấu chung cho công trình
+ Một trong những ưu điểm đầu tiên khẳng định tên tuổi của thép hình. Chính là khả năng chịu lực hiệu quả. Thép hình I với thiết kế có độ dài cánh ngắn hơn so với độ dài bụng. Chính vì vậy mà chúng có khả năng chịu lực và giữ cân bằng khá tốt.
+ Tuổi thọ cao: Với khả năng chịu lực tác động vô cùng hiệu quả. Kết hợp với tính chống ăn mòn và oxy hóa. Thì thép hình I mạ kẽm hoàn toàn giúp bạn xóa tan nỗi lo về han gỉ trong quá trình sử dụng.
Với đặc tính này giúp cho công trình của bạn luôn có tính thẩm mỹ tốt nhất như vẻ ban đầu. Đồng thời, kéo dài tuổi thọ công trình lên đến 50 năm
+ Kích thước đa dạng: Với nhu cầu, thị hiếu sử dụng ngày càng cao của người tiêu dùng. Nên để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng. Mà hiện nay, thép hình I được sản xuất với rất nhiều các kích thước khác nhau. Từ nhỏ đến lớn, từ mỏng đến dày, ví dụ như: thép hình chữ I100, I120, I150, I175, I200, I250, I00, I400, I500,…
Bảng báo giá thép hình chữ I500
Bảng báo giá thép hình I hôm nay được công ty chúng tôi chắt lọc kĩ càng. Cam kết giao hàng trực tiếp, không thông qua bất cứ đơn vị trung gian nào
STT | Quy cách | Kg/m | ĐVT | Đơn giá | |
VNĐ/Kg | VNĐ/Cây 6m | ||||
1 | I 100*53*3.3 | 7.21 | Cây 6m | 16,500 | 713,790 |
2 | I 120*64*4.2 | 9.00 | Cây 6m | 16,500 | 891,000 |
3 | I 150*75*5*7 | 14.00 | Cây 6m | 16,100 | 1,352,400 |
4 | I 198*99*4.5*7 | 18.20 | Cây 6m | 16,100 | 1,758,120 |
5 | I 200*100*5.5*8 | 21.30 | Cây 6m | 16,100 | 2,057,580 |
6 | I 248*124*5*8 | 25.70 | Cây 6m | 16,300 | 2,513,460 |
7 | I 250*125*6*9 | 29.60 | Cây 6m | 16,300 | 2,894,880 |
8 | I 298*149*5.5*8 | 32.00 | Cây 6m | 16,300 | 3,129,600 |
9 | I 300*150*6.5*9 | 36.70 | Cây 6m | 16,300 | 3,589,260 |
10 | I 350*175*7*11 | 49.60 | Cây 6m | 16,300 | 4,850,880 |
11 | I 396*199*7*11 | 56.60 | Cây 6m | 16,300 | 5,535,480 |
12 | I 400*200*8*13 | 66.00 | Cây 6m | 16,300 | 6,454,800 |
13 | I 450*200*9*14 | 76.00 | Cây 6m | 16,000 | 7,296,000 |
14 | I 500*200*10*16 | 89.600 | Cây 6m | 16,600 | 8,924,160 |
15 | I 600*200*11*17 | 106.00 | Cây 6m | 16,900 | 10,748,400 |
Thép xây dựng với những phân loại phổ biến
Thép có cấu tạo chính từ nhiều nguyên tố hóa học là sắt ( Fe), với cacbon(C) từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng. Chúng còn gọi là thép hợp kim. Cùng có sự góp mặt của một số nguyên tố khác: lưu huỳnh, phốt pho, mangan…với hàm lượng thấp.
Các yếu tố sau đây để đánh giá thép chất lượng tốt:
1/ Theo thành phần hóa học
Để phân loại thép xây dựng theo thành phần hóa học thì có 2 loại chính: Thép Cacbon và thép hợp kim. Trong đó
Thép cacbon
Thép cacbon là dạng thép chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng thép. Thép các bon phân loại theo tỉ lệ các bon chứa trong thép.
- Thép các bon thấp: hàm lượng cacbon < 0.25%.
- Thép các bon trung bình: hàm lượng cacbon 0,25% – 0,6%.
- Thép các bon cao: hàm lượng cacbon 0,6% – 2%.
Hàm lượng carbon tăng làm cho thép có độ cứng cao. Tuy nhiên, tính hàn sẽ kém đi và ngược lại
Thép hợp kim
Thép hợp kim là loại thép chứa trong nó một lượng thành phần các nguyên tố hợp kim thích hợp như: Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Co, Mo, Ti, Cu… Chính nhờ các nguyên tố hợp kim đó mà làm cho thép hợp kim có độ bền cao hơn hẳn so với thép cacbon.
Có 3 loai thép hợp kim như sau:
- Thép hợp kim thấp: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác < 2,25%.
- Thép hợp kim trung bình: Có tổng hàm lượng các nguyên tố khác 2,5% > 10%.
- Thép hợp kim cao: Có tổng hàm lượng các nguyên tố khác > 10%.
2/ Theo mục đích sử dụng
Thép còn được phân theo mục đích sử dụng của nó trong đời sống như:
Thép kết cấu
Rất nhiều công trình dân dụng đang sử dụng loại thép này với số lượng lớn. Trong nhóm này còn có thể phân tiếp thành hai nhóm nhỏ hơn là xây dựng và chế tạo máy:
+ Thép xây dựng là loại chủ yếu được dùng trong xây dựng. Để làm các kết cấu thép dưới dạng các thanh dài, tấm rộng ghép lại, chúng đòi hỏi cơ tính tổng hợp song không cao.
+ Thép chế tạo máy đòi hỏi cơ tính tổng hợp ở mức độ cao hơn nên nói chung đòi hỏi chất lượng cao hơn. Đặc biệt là độ bền phải cao trong khi vẫn phải bảo đảm tốt độ dẻo, độ dai.
Thép dụng cụ
Đây là loại chỉ chuyên dùng làm công cụ nên có yêu cầu chủ yếu là độ cứng cao và chống mài mòn, độ chịu lực tốt. Vì vậy thép dụng cụ thường dùng để sản xuất các dụng cụ: Cắt, gọt, dụng cụ đo lường , chế tạo khuôn dập…
3/ Theo chất lượng thép
Trong mỗi loại thép điều có chứa những thành phần có hại như: Lưu huỳnh và phôtpho trong thành phần của hỗn hợp thép ta có thể chia nhỏ thành các nhóm sau :
- Thép chất lượng bình thường : Chứa khoảng 0,06 % lưu huỳnh và 0,07 % photpho. Sản xuất loại thép này cho năng suất thép cao và giá thành rẻ.
- Thép chất lượng tốt: Thành phần thép chứa khoảng 0,035 % lưu huỳnh và 0,035 % photpho. Được sản xuất trong lò mactanh và lò điện hồ quang.
- Thép chất lượng cao : Chứa khoảng 0,025 % lưu huỳnh và 0,025 % photpho.
- Thép chất lượng cao đặt biệt : Chứa khoảng 0,025 % phôtpho và 0,015 % lưu huỳnh trong hỗn hợp. Được luyện ở lò điện hồ quang ,sau đó được tinh luỵện tiếp tục bằng đúc chân không,bằng điện xỉ.