Bảng báo giá thép hình I588x300x12x20 tại Quận 9

Bảng báo giá thép hình I588x300x12x20 tại Quận 9. Để nắm bắt thời điểm mua hàng tốt nhất, quý khách hãy tham khảo bảng giá thống kê bên dưới để biết thêm chi tiết. Thông tin thắc mắc về thép I588, gọi ngay qua đường dây nóng để nhận hỗ trợ kịp thời: 097.5555.055 – 0909.936.937 – 09.3456.9116 – 0932 117 666.

Qúy khách có thể an tâm vì nguồn hàng hóa được chúng tôi nhập trực tiếp ở nhà máy sản xuất. Các giấy tờ xác nhận hàng chính hãng rõ tàng, áp dụng thi công xây dựng hiệu quả. Chi tiết xin tham khảo thêm tại website: tonthepsangchinh.vn

thep-hinh-i

Bảng báo giá thép hình chữ I588x300x12x20 tại Quận 9

Bảng báo giá thép hình I 588x300x12x20 hôm nay bao gồm những thông tin mới nhất được đội ngũ phân tích thị trường Sáng Chinh Steel cập nhật .Chúng tôi tư vấn trọn gói về dịch vụ, cung cấp đầy đủ thông tin mác thép, quy cách, nhà sản xuất,…

Hotline: 097.5555.055 – 0909.936.937 – 09.3456.9116 – 0932 117 666

bang-bao-gia-thep-hinh-i

Thông số thép hình chữ I588x300x12x20

Dựa vào các thông số dưới đây để kiểm tra nhãn mác, quy cách, tiêu chuẩn,..của thép hình I588 xây dựng.

Hãy cùng Tôn thép Sáng Chinh chúng tôi tìm hiểu kĩ hơn về sản phẩm thép hình này như sau:

1/ Tiêu chuẩn thép hình chữ I588

Một trong những khắc khe của ngành xây dựng đó là phải kiểm chứng chất lượng thép trước khi sử dụng. Nên đảm bảo tốt những tiêu chuẩn cơ bản như sau:

+ Công dụng: Dùng cho công trình xây dựng cầu đường, xây dựng nhà xưởng, kết cấu nhà tiền chế, ngành cơ khí, …

+ Mác thép của Nga: CT3 , … theo tiêu chuẩn : GOST 380-88.

+ Mác thép của Nhật : SS400, ….. theo tiêu chuẩn: JIS G 3101, SB410, 3010.

+ Mác thép của Trung Quốc : SS400, Q235B….theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010.

+ Mác thép của Mỹ : A36,…theo tiêu chuẩn : ATSM A36

Xuất xứ: Nga, Nhật, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đoài loan, Việt Nam, Thái Lan

Tiêu chuẩn:  GOST, JIS, ASTM/ASME, BS, KS, EN, TCVN

2/ Kích thước thép hình chữ I588

Với những tiêu chuẩn quan trọng được nêu bên trên thì sản phẩm thép hình I588 còn đảm bảo tối đa các kích thước bên dưới:

+ Chiều cao thân:  100 – 900 mm

+ Chiều rộng cánh: 55 – 300 mm

+ Chiều dài:  6000 – 12000 mm

3/ Quy cách thép hình I588

Điều cần thiết mà người tiêu dùng nên biết là: nếu muốn sử dụng vật tư với chi phí hợp lý thì việc quan tâm đến quy cách rất quan trọng. Sự đa dạng về kích thước, mẫu mã mà thị trường cung cấp đối với thép I588 rất phong phú

Hôm nay, công ty chúng tôi sẽ tổng hợp đầy đủ những kích thước thép hình I588 & các dạng thép I xây dựng khác

quy-cach-va-trong-luong-thep-hinh-I

Ưu điểm của thép hình I588x300x12x20

Rất nhiều công trình lớn nhỏ trên địa bàn đang ưu tiên sử dụng loại thép này cho kết cấu chung. Ứng dụng vô cùng dễ dàng, gia công theo từng quy cách cụ thể

+ Để khẳng định tên tuổi của thép hình I588, thì điều đầu tiên cần phải nóI đến đó chính là khả năng chịu lực hiệu quả. Thép hình I588 sở hữu đặc điểm là có thiết kế độ dài cánh ngắn hơn so với độ dài bụng. Phát huy hết tính năng giữ thăng bằng & chịu lực tốt

+ Tuổi thọ cao: Qua nhiều cuộc khảo sát về độ chịu lực, chúng tôi rút ra kết luận rằng thép I588 khó bị cong vênh dưới tác động từ môi trường Từ đó nâng cao hạn sử dụng cho vật liệu.

Kết hợp với tính chống ăn mòn và oxy hóa. Giờ đây, bạn không còn phải lo lắng về sắt thép gỉ trong quá trình sử dụng

Do đó, công trình của bạn sẽ giữ được tính thẩm mỹ như ban đầu. Nâng độ bền lên tới gần 50 năm

+ Kích thước đa dạng: Những yêu cầu khắt khe của người tiêu dùng đòi hỏi thép I588 phải sản xuất dưới nhiều quy cách khác nhau. Công ty Tôn thép Sáng Chinh điều kê khai cụ thể mác thép, cũng như là các thông tin quan trọng liên quan đến thép I588. Trao đổi những thông tin chi tiết, hãy truy cập vào website: tonthepsangchinh.vn

3 yếu tố giúp phân loại thép xây dựng chính xác nhất

Những nguyên tố hóa học giúp cấu tạo nên thép xây dựng bao gồm sắt ( Fe), với cacbon(C) từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng. Thép hợp kim cũng là một trong những tên gọi khác của chúng. Bên cạnh đó còn có sự góp mặt của một số nguyên tố khác: lưu huỳnh, phốt pho, mangan…nhưng ở với hàm lượng thấp.

Đánh giá thép chất lượng tốt dựa vào những yếu tố sau đây:

1/ Theo thành phần hóa học

Để phân loại thép xây dựng theo thành phần hóa học thì có 2 loại chính: Thép Carbon và thép hợp kim. Trong đó

Thép carbon

Thép carbon được biểu đạt là dạng thép chiếm tỉ trọng lớn trong tổng sản lượng thép. Thép carbon phân loại theo tỉ lệ carbon chứa trong thép.

  • Thép carbon thấp: hàm lượng cacbon < 0.25%.
  • Thép carbon trung bình: hàm lượng cacbon 0,25% – 0,6%.
  • Thép carbon cao: hàm lượng cacbon 0,6% – 2%.

Độ cứng cao đồng nghĩa với lượng carbon tăng. Thế nhưng, tính hàn sẽ kém đi và ngược lại

Thép hợp kim 

Thép hợp kim là loại thép chứa trong nó một lượng thành phần các nguyên tố hợp kim thích hợp như: Cr, Ni, Mn, Si, W, V, Co, Mo, Ti, Cu… Cũng dựa vào những hợp kim này mà giúp cho thép có độ bền cao hơn hẳn so với thép cacbon.

Có 3 loai thép hợp kim như sau:

  • Thép hợp kim thấp: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác < 2,25%.
  • Thép hợp kim trung bình: Có tổng hàm lượng các nguyên tố khác 2,5% > 10%.
  • Thép hợp kim cao: Có tổng hàm lượng các nguyên tố khác  > 10%.

2/ Theo mục đích sử dụng

Trong đời sống xây dựng, thép còn được phân loại dựa vào mục đích sử dụng:

Thép kết cấu

Hằng năm, rất nhiều công trình trên địa bàn sử dụng nguồn thép kết cầu cực kì lớn. Trong nhóm này còn có thể phân tiếp thành hai nhóm nhỏ hơn là xây dựng và chế tạo máy:

+ Thép xây dựng được định nghĩa là dạng thép dùng trong xây dựng. Để làm các kết cấu thép dưới dạng các thanh dài, tấm rộng ghép lại, chúng đòi hỏi cơ tính tổng hợp song không cao.

+ Thép chế tạo máy đòi hỏi cơ tính tổng hợp ở mức độ cao hơn nên nói chung đòi hỏi chất lượng cao hơn. Độ bền luôn đòi hỏi cao, trong khi đó vẫn phải đảm bảo được tốt độ dẻo, độ dai.

Thép dụng cụ

Dạng thép này chỉ chuyên dùng làm công cụ nên chủ yếu có yêu cầu về độ cứng cao và chống mài mòn, độ chịu lực tốt. Vì vậy thép dụng cụ thường dùng để sản xuất các dụng cụ:  Cắt, gọt, dụng cụ đo lường , chế tạo khuôn dập…

3/ Theo chất lượng thép

Những thành phần có hại thường có mặt trong các loại thép là: Lưu huỳnh và phôtpho, trong thành phần của hỗn hợp thép ta có thể chia nhỏ thành các nhóm sau :

  • Thép chất lượng bình thường : Chứa khoảng 0,06 % lưu huỳnh và 0,07 % photpho. Sản xuất loại thép này cho năng suất thép cao và giá thành rẻ.
  • Thép đạt chất lượng tốt: Thành phần thép chứa khoảng 0,035 % lưu huỳnh và 0,035 % photpho. Được sản xuất trong lò mactanh và lò điện hồ quang.
  • Thép chất lượng cao : Chứa khoảng 0,025 % lưu huỳnh và 0,025 % photpho.
  • Thép chất lượng cao đặt biệt : Chứa khoảng 0,025 % phôtpho và 0,015 % lưu huỳnh trong hỗn hợp. Được luyện ở lò điện hồ quang ,sau đó được tinh luỵện tiếp tục bằng đúc chân không,bằng điện xỉ.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay 1
Gọi ngay 2
Gọi ngay 3
097 5555 055 Hotline (24/7)
0909 936 937
0907 137 555 0937 200 900 0949 286 777