Thép Ống Đúc Phi 114 Tiêu Chuẩn ASTM A106/A53/API5L

thep-ong-duc-phi-114-tieu-chuan-ASTM-A106-A53-API5L

Thép Ống Đúc Phi 114 Tiêu Chuẩn ASTM A106/A53/API5L sản xuất ra để áp dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà tiền chế, nhà xưởng, công nghiệp chế tạo, chế tạo linh kiện, ô tô,..Tôn thép Sáng Chinh phân phối sản phẩm với giá cạnh tranh, giúp công trình đạt được độ vững chãi

thep-ong-duc-phi-114-tieu-chuan-ASTM-A106-A53-API5L

Thép Ống Đúc Phi 114 Tiêu Chuẩn ASTM A106/A53/API5L

Thép ống đúc phi 114.3, DN100, 4inch tiêu chuẩn ASTM A106, A53, X52, X42, A213-T91, A213-T22, A213-T23, A210-C, A210-A1, S45C, C45, S50C, CT3, CT45, CT38, CT50, SS400, A36, S355J2H, S355JO, S355JR, S235, S235JR, S235JO, X46, X56, X60, X65, X70, X80,  S10C, S20C, S25C, S30C, S35C, S40C, S55C, A519, A210, A252, A139, A5525,..

Đường kính: Phi 114, DN100, 4inch

Độ dày: Ống thép đúc phi 114, DN100 có độ dày 3.05mm – 17.12mm

Chiều dài: 3m, 6m, 12m

Lưu ý: Sản phẩm thép ống đúc phi 114, DN100, 4inch có thể cắt quy cách theo yêu cầu

Xuất xứ: Ống thép đúc phi 114, DN100 được nhập khẩu từ các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Trung Quốc, EU, Việt Nam…

Bảng quy cách Thép Ống Đúc Phi 114 Tiêu Chuẩn ASTM A106/A53/API5L

Quy cách thép được thể hiện qua đường kính danh nghĩa, inch, OD, độ dày, và trọng lượng

TÊN HÀNG HÓAĐường kính danh nghĩa INCHODĐộ dày (mm)Trọng Lượng (Kg/m)
Thép ống đúc phi 114DN1004114.33.058.37
Thép ống đúc phi 114DN1004114.33.59.56
Thép ống đúc phi 114DN1004114.34.7812.91
Thép ống đúc phi 114DN1004114.35.514.76
Thép ống đúc phi 114DN1004114.36.0216.07
Thép ống đúc phi 114DN1004114.36.517.28
Thép ống đúc phi 114DN1004114.3718.52
Thép ống đúc phi 114DN1004114.37.519.75
Thép ống đúc phi 114DN1004114.38.0521.09
Thép ống đúc phi 114DN1004114.38.5622.32
Thép ống đúc phi 114DN1004114.3923.37
Thép ống đúc phi 114DN1004114.39.524.55
Thép ống đúc phi 114DN1004114.31025.72
Thép ống đúc phi 114DN1004114.310.526.88
Thép ống đúc phi 114DN1004114.311.1328.32
Thép ống đúc phi 114DN1004114.31230.27
Thép ống đúc phi 114DN1004114.313.4933.54
Thép ống đúc phi 114DN1004114.31434.63
Thép ống đúc phi 114DN1004114.31638.79
Thép ống đúc phi 114DN1004114.317.1241.03

Có thể bạn quan tâm:Thép Ống Đúc Phi 102 Tiêu Chuẩn ASTM A106/A53/API5L

Khái niệm thép ống?

Thép ống là dạng vật liệu xây dựng có vai trò rất quan trọng trong đời sống xây dựng. Nó giúp công trình đạt được độ vững chãi nhất định, thi công mang lại an toàn cao. Lắp ráp và tháo rời một cách dễ dàng

Những điểm cơ bản để phân biệt thép ống đúc và thép ống hàn

Với các đặc điểm bền bỉ, độ dẻo dai cao và khả năng va đập lớn – thép ống đúc đang là sự chọn lựa hầu hết của mọi công trình. Chúng còn có thể sử dụng trong các điều kiện thời tiết bất thường. Ống thép hiện nay được chia thành hai loại là ống thép đúc và ống thép hàn. Tính ứng dụng và cấu tạo của mỗi loại sẽ khác nhau. Vậy hai loại thép ống này có gì khác nhau

Ống thép đúc

Ép đùn và rút phôi ra từ ống trong lò nung kim loại là phương pháp chính để tạo nên thép ống đúc. Khả năng chịu nhiệt của thép ống đúc rất tốt. Do vậy mà khi so với thép ống hàn, chúng luôn có độ ổn định tốt hơn, và cũng ít khiếm khuyết hơn. Thép đúc cán nóng & thép đúc cán nguội ra đời nhờ vào công nghệ chế tạo ống thép đúc

Theo mục đích sử dụng và yêu cầu xây dựng mà ống thép đúc được chia ra làm nhiều loại khác nhau. Điển hình như thép ống đúc kết cấu, thép ống đúc dùng trong lò áp lực thấp và vừa. Ống thép dùng trong lò áp lực cao, ống thép dùng trong công nghiệp đóng tàu, ống thép dùng để dẫn các chất hóa học có áp lực cao, ống dùng trong dầu khí….

Ống thép hàn

Thép ống hàn cũng phân ra nhiều loại khác nhau theo yêu cầu và mục đích sử dụng. Như ống hàn mạ kẽm áp lực thấp, ống hàn dẫn dung dịch khoáng sản, ống hàn điện đường kính lớn dẫn dung dịch áp lực thấp và ống hàn không gỉ dùng trong kết cấu cơ khí.

– Ống hàn mạ kẽm áp lực thấp: ứng dụng phần lớn để làm đường ống dẫn nước , thoát khí, cũng như là các dung dịch có áp lực thấp.

– Ống hàn dẫn dung dịch khoáng sản: Sản phẩm này sử dụng hình thức hàn thẳng. Ứng dụng để làm ống nước thải trên cao

– Ống hàn điện đường kính lớn dẫn dung dịch áp lực thấp: Tương tự như ống hàn mạ kẽm áp lực thấp sản phẩm này cũng chuyên dùng để dẫn nước và thoát khí.

– Ống hàn không gỉ dùng trong kết cấu cơ khí: Sản phẩm này dùng để chế tạo và lắp ráp các kết cấu cơ khí trong xe oto, xe tải, đồ gia dụng….

Bảng báo giá Thép Ống Đúc đa dạng quy cách được cập nhật tại Sáng Chinh

Bảng báo giá thép ống các loại được liệt kê trong bảng giá bên dưới. Quy cách rõ ràng sẽ giúp bạn tính toán dự trù kinh phí tốt nhất khi mua thép ống đúc với số lượng lớn

bang-bao-gia-ong-thep-duc

Những tiêu chí để đánh giá một thép ống tốt:

    • Phần thân của thép ống phải thẳng, không bị méo mó, ọp ẹp hay cong vênh
    • Phía hai bên của đầu ống phải được mài vát và nhẵn. Mục đích là để không gây nguy hiểm cho thợ xây dựng và thi công được thuận tiện hơn
    • Ống thép không bị han gỉ hoặc ít han gỉ. Ống thép có thể đã sơn chống gỉ hay thép ống thô, mạ kẽm hoặc quét dầu chống gỉ. Cần phải có những cách bảo quản thép ống thô sao cho chặt chẽ để tránh bị gỉ sét, sắp xếp gọn gàng và bó buộc theo số lượng cây tiêu chuẩn để tiện cho việc bốc xếp và vận chuyển.
    • Nhẵn và mịn đối với bề mặt bên trong và bên ngoài thành ống. Bạn cần lưu ý là trong trường hợp Ống thép có độ nhám cao thường là những ống đã bị han gỉ mà người ta đã sơn lại để tạo cảm quan bắt mắt hơn
Rate this post

NHÀ MÁY SẢN XUẤT TÔN XÀ GỒ SÁNG CHINH

Trụ sở: Số 260/55 đường Phan Anh, P. Hiệp Tân, Q. Tân Phú, TP. HCM

Nhà máy 1: Nhà máy cán tôn - xà gồ Số 43/7B đường Phan Văn , Bà Điểm, Hóc Môn, TP.HCM

Nhà máy 2: Nhà máy cán tôn - xà gồ số 1178 Nguyễn Văn Bứa, Hóc Môn, TP. HCM

Nhà máy 3: Sản xuất gia công kết cấu thép số 29/1F ấp Tân Hòa, xã Tân Hiệp, Hóc Môn, TP.HCM

Và hệ thống 50 kho bãi ký gửi hàng hóa trên khắp TP.HCM và các tỉnh lân cận.

Hotline 24/7: PK1:097 5555 055, PK2:0907 137 555, PK3:0937 200 900, PK4:0949 286 777, PK5:0907 137 555, Kế toán:0909 936 937

Email : thepsangchinh@gmail.com

MST : 0316466333

Website : https://tonthepsangchinh.vn/

097 5555 055 Hotline (24/7)
0909 936 937
0907 137 555 0937 200 900 0949 286 777